ĐỀ KIỂM TRA GIỮA MÔN-Đề Môn Luật Đất dai

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA MÔN HỌC

MÔN:  LUẬT ĐẤT ĐAI

   Ngành: Pháp Luật                                                            Thời gian: 30 phút

 (Trình độ trung cấp  )

Hướng đẫn bổ sung :

·        Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

  1. PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 30 CÂU – 10 ĐIỄM

Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)

 

Câu 1:  Hành vi nào của người sử dụng đất không bị Luật Đất đai cấm?

  1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất
  2. Sử dụng đất không đúng mục đích
  3. Thực hiện giao dịchvề quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  4. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất

Câu 2: Theo Luật Đất đai 2013, trường hợp nào Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất?

  1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở
  2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếpsản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định
  3. Tổ chứckinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê
  4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng

Câu 3: Người sử dụng đất không có quyền nào?

  1. Được Nhà nước bảo hộkhi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình
  2. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữunhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
  3. Được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức
  4. Được bồi thườngkhi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai

Câu 4: Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là bao nhiêu?

  1. Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
  2. Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
  3. Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất
  4. Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất

Câu 5: Theo Luật Đất đai 2013, trường hợp nào Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

  1. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn
  2. Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
  3. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường,doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng
  4. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Câu 6:  Theo Luật Đất đai 2013, trường hợp nào Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất?

  1. Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư
  2. Sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
  3. Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
  4. Sử dụng đất vào mục đích hoạt động khoáng sản

Câu 7: Kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trong thời hạn bao lâu Ủy ban nhân cấp xã phải tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai?

  1. Không quá 15 ngày
  2. Không quá 20 ngày
  3. Không quá 30 ngày
  4. Không quá 45 ngày

Câu 8: Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nào?

  1. Ủy ban nhân dân
  2. Tòa án nhân dân
  3. Cơ quan Thanh tra
  4. Phòng Tài nguyên và môi trường

Câu 9: Ông A đang sử dụng một thửa đất (từ năm 2006) nhưng không có giấy tờ gì về đất. Hiện ông có hộ khẩu thường trú tại địa phương (nơi có thửa đất) và trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp. Ông A muốn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì ông A thuộc trường hợp nào dưới đây?

  1. Không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
  2. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phải nộp tiền sử dụng đất
  3. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất
  4. Không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà phải chuyển sang hình thức thuê đất

Câu 10: Hãy chọn phương án đúng. Luật đất đai 2013 quy định về:

  1. Chế độ sở hữu đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai.
  2. Chế độ sở hữu đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai.
  3. Chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai
  4. Chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai.

Câu 11: Hãy chọn phương án đúng:

  1. Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.
  2. Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa và phải được mô tả trên hồ sơ.
  3. Cả A, B đều sai.
  4. Cả A, B đều đúng

Câu 12: Hãy chọn phương án đúng:

  1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện các thửa đất, được lập theo từng đơn vị hành chính.
  2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất, được lập theo từng đơn vị hành chính.
  3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính.
  4. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện thể hiện các thửa đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính.

Câu 13: Hãy chọn phương án đúng:

  1. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
  2. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển.
  3. Cả A và B đều đúng.
  4. Cả A và B đều sai.

Câu 14: Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân là:

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  2. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
  3. Ủy ban nhân dân cấp huyện trừ trường hợp khu đất có diện tích 0,5 héc ta trở lên thì thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  4. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất dưới 0,5 héc ta.

Câu 15: Hãy chọn phương án đúng:

  1. Tranh chấp đất đai là tranh chấp của người sử dụng đất với người sử dụng đất.
  2. Tranh chấp đất đai là tranh chấp của người sử dụng đất với người sử dụng đất về quyền sử dụng đất.
  3. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
  4. Cả A, B, C đều sai.

Câu 16: Hãy chọn phương án không đúng:

  1. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
  2. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
  3. Cả a và b đều đúng.
  4. Cả a và b đều sai.

Câu 17: Hãy chọn phương án không đúng:

  1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch là người sử dụng đất theo Luật đất đai 2013.
  2. Doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư là người sử dụng đất theo Luật đất đai 2013.
  3. Cả A, B đều đúng.
  4. Cả A, B đều sai.

Câu 18: Hành vi nào sau đây là hành vi hủy hoại đất?

  1. Làm biến dạng địa hình
  2. Làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất
  3. Làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định.
  4. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 19: Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua hình thức nào sau đây?

  1. Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất.
  2. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  3. Cả a, b đều đúng
  4. Cả a, b đều sai

Câu 20: Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng hình thức nào sau đây?

  1. Sử dụng đất có thời hạn.
  2. Sử dụng đất ổn định lâu dài.
  3. Cả A, B đều đúng.
  4. Cả A, B đều sai.

Câu 21: Hãy chọn phương án đúng:

  1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp, hạn mức giao đất ở.
  2. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở
  3. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
  4. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

Câu 22: Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua mấy hình thức?

  1. 02 hình thức
  2. 03 hình thức
  3. 04 hình thức
  4. 05 hình thức

Câu 23: Việc quy định về trình tự, thủ tục xác định địa giới hành chính, quản lý mốc địa giới và hồ sơ địa giới hành chính các cấp do:

  1. Thủ tướng chính phủ thực hiện
  2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện
  3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện
  4. Tất cả đều sai

Câu 24: Chọn phương án đúng.

  1. Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
  2. Việc chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện khi có sự thay đổi về hình dạng kích thước diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính.
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Cả A và B đều sai

Câu 25: Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng theo định kỳ:

  1. 01 năm 01 lần
  2. 03 năm 01 lần
  3. 05 năm 01 lần
  4. 10 năm 01 lần.

Câu 26: Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, đất đai được phân loại thành:

  1. 01 nhóm
  2. 02 nhóm
  3. 03 nhóm
  4. 04 nhóm

Câu 27: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Theo Luật đất đai 2013 thì đại diện chủ sở hữu về đất đai có bao nhiêu quyền:

  1. 04 quyền
  2. 06 quyền
  3. 08 quyền
  4. 10 quyền

Câu 28: Người sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2013 bao gồm:

  1. 03 nhóm đối tượng
  2. 05 nhóm đối tượng
  3. 07 nhóm đối tượng
  4. 07 nhóm đối tượng

Câu 29: Theo Luật đất đai 2013 thì có mấy căn cứ để xác định loại đất?

  1. 03 căn cứ
  2. 04 căn cứ
  3. 05 căn cứ
  4. 06 căn cứ

Câu 30: Luật đất đai số 45/2013/QH13 được thông qua bởi:

  1. Quốc hội Khóa XII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/11/2013
  2. Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/11/2013
  3. Quốc hội Khóa XII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/12/2013
  4. Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/12/2013

 

 

 

 

—————HẾT——————–

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

 

5/5 - (100 bình chọn)

ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN


    Họ và tên


    Điện thoại


    Email


    Trường tốt nghiệp gần nhất


    Xét tuyển theo


    Hệ đào tạo


    Chuyên ngành


    Hệ cam kết đào tạo


    Địa chỉ liên hệ


    Địa điểm nộp hồ sơ và học tập


    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    error: Content is protected !!