ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ-Đề môn chăm sóc sưc khoẻ trẻ em

ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC

  MÔN:  CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRẺ EM

   Ngành: Điều Dưỡng                                                                                   Thời gian: 90 phút

    (Trình độ trung cấp  )

Hướng đẫn bổ sung :

·        Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

  1. PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 20 CÂU – 10 ĐIỄM

 Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)

1.Thời kỳ phát triển trong tử cung bắt đầu từ

  1. Khi thụ thai đến khi sinh khoảng 300 ngày
  2. Khi thụ thai đến khi sinh khoảng 270 ngày
  3. Khi thụ thai đến khi sinh khoảng 280 ngày
  4. Khi thụ thai đến khi sinh khoảng 270-280 ngày

2.Thời kỳ sơ sinh

  1. Từ khi sinh đến 4 tháng
  2. Từ khi sinh đến 4 ngày
  3. Từ khi sinh đến lúc trẻ được 4 giờ
  4. Từ khi sinh đến lúc trẻ được 4 tuần.

3.Đặc điểm sinh lý thời kỳ sơ sinh

  1. Bắt đầu thở bằng phổi, tiếng khóc chào đời cũng là hơi thở đầu tiên.
  2. Vòng tuần hoàn chính thức hoạt động.
  3. Bộ máy tiêu hóa bắt đầu làm việc.
  4. Tất cả các ý trên

4.Thời kỳ bú mẹ

  1. Thời kỳ sơ sinh cho đến lúc trẻ được 12 tháng tuổi.
  2. Thời kỳ sơ sinh cho đến lúc trẻ được 6 tháng tuổi.
  3. Thời kỳ sơ sinh cho đến lúc trẻ được 8 tháng tuổi.
  4. Thời kỳ sơ sinh cho đến lúc trẻ được 10 tháng tuổi.

5.Đặc điểm bệnh lý thời kỳ bú mẹ

  1. Trẻ dễ bị suy dinh dưỡng, còi xương, ỉa chảy, viêm phổi.
  2. Trẻ dễ bị ngạt, sang chấn sản khoa
  3. Xuất huyết não màng não.
  4. Bệnh thấp tim.

6.Đặc điểm sinh lý thời kỳ dậy thì

  1. Bé gái bắt đầu dậy thì 10 tuổi, kết thúc 21 tuổi.
  2. Bé gái bắt đầu dậy thì lúc 8 tuổi, kết thúc 20 tuổi.
  3. Bé gái bắt đầu dậy thì lúc 8-12 tuổi, kết thúc 17-18 tuổi.
  4. Bé gái bắt đầu dậy thì lúc 9-12 tuổi, kết thúc 17-18 tuổi.

7.Răng vĩnh viễn thay thế răng sữa thời kỳ nào

  1. Thời kỳ răng sữa
  2. Thời kỳ bú mẹ
  3. Thời kỳ thiếu niên
  4. Thời kỳ giậy thì

8.Vai trò của Vitamin D

  1. Làm tăng hấp thu ở ruột.
  2. Tăng hấp thu ở ống thận.
  3. Tham gia vào quá trình khoáng hóa xương.
  4. A và C đúng.

9.Triệu chứng sớm nhất của bệnh còi xương

  1. Tổn thương xương
  2. Rối loạn thần kinh thực vật
  3. Giảm trương lực cơ
  4. Thiếu máu

10.Trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ dưới 1 tuổi có nguy cơ gây bệnh còi xương.

  1. Đúng
  2. Sai

11.Điều dưỡng khuyên sau 4 tuần nên cho trẻ ra ngoài trời tắm nắng để phòng bệnh còi xương

  1. Đúng
  2. Sai

12.Trước khi cho uống Vitamin D nên cho trẻ uống kali clorua để tránh co giật

  1. Đúng
  2. Sai

13.Tổng liều Vitamin A để điều trị bệnh khô mắt do thiếu Vitamin A ở trẻ trên 1 tuổi là:

  1. 100.000 đơn vị.
  2. 200.000 đơn vị.
  3. 400.000 đơn vị.
  4. 300.000 đơn vị.

14.Tổng liều Vitamin A để điều trị bệnh khô mắt do thiếu Vitamin A ở trẻ trên 1 tuổi là:

  1. 100.000 đơn vị.
  2. 200.000 đơn vị.
  3. 400.000 đơn vị.
  4. 300.000 đơn vị.

15.Khoảng cách giữa các lần uống Vitamin A để phòng bệnh khô mắt cho trẻ em là:

    1. 1 năm
    2. 2 năm
    3. 3 tháng
    4. 6 tháng

16.Chỉ khuyến khích dùng Vitamin A liều 200.000 đơn vị/ lần cho:

  1. Bà mẹ cho con bú.
  2. Bà mẹ mang thai 3 tháng
  3. Bà mẹ sau đẻ trên 1 tháng.
  4. Bà mẹ sau đẻ trong tháng đầu.

17.Triệu chứng tại mắt sớm nhất trong bệnh khô mắt do thiếu Vitamin A là:

    1. Quáng gà
    2. Khô kết mạc
    3. Khô giác mạc
    4. Loát giác mạc

18.Trẻ 12 tháng đến 5 tuổi đang mắc sởi, cần được uống Vitamin A tổng liều là:

  1. 400.000 đơn vị
  2. 300.000 đơn vị
  3. 200.000 đơn vị
  4. 100.000 đơn vị

19.Nếu mắt trẻ có mủ, hằng ngày phải rữa mắt bằng

    1. Oxy già
    2. Cồn 70
    3. Nước sôi để nguội
    4. Nước muối sinh lý

20.Trong các loại thức ăn sau, loại nào là thức ăn giàu năng lượng nhất

    1. Trứng gà
    2. Gạo
    3. Cá thu
    4. Dầu lạc

21.Trong các loại thức ăn sau, thức ăn nào giàu đạm

    1. Đu đủ
    2. Gạo
    3. Dầu vừng
    4. Trứng gà

22.Trong các thức ăn sau thức ăn nào giúp trẻ hấp thu vitamin A và D tốt nhất

    1. Thịt
    2. Trứng gà
    3. Dầu thực vật và mỡ động vật.

23.Trong các loại sữa sau, loại sữa có đường và mỡ thấp nhất:

    1. Sữa bò đặc.
    2. Sữa bò tươi
    3. Sữa bột
    4. Sữa đậu nành

24.Pha sữa bò quá đặc là nguyên nhân gây táo bón

    1. Đúng
    2. Sai
  1. Pha sữa bò quá loãng là nguyên nhân gây táo bón
    1. Đúng
    2. Sai
  2. Nên tập cho trẻ đi tiêu đúng giờ để tránh táo bón
    1. Đúng
    2. Sai
  3. Lượng oxy thở qua sonde ở trẻ dưới 2 tuổi là:
    1. 0,5 lít/phút
    2. 1 lít/phút
    3. 2 lít/phút
    4. 3 lít/phút
  4. Lượng dich cần cho trẻ 13 tháng bị tiêu chảy không mất nước uống sau mỗi lần tiêu chảy là:
    1. 30-50 ml
    2. 50-70 ml
    3. 100-200 ml
    4. 50-100 ml
  5. Kháng sinh dùng để điều trị viêm phổi tại nhà
    1. Erythromycine
    2. Penicillin
    3. Chlorocid
    4. Cephalosporine
  6. Trẻ 6 tháng đến khám vì lý do ho và sốt được phân loại là viêm phổi nặng khi thấy 1 trong các dấu hiệu sau:
    1. Ho nhiều
    2. Sốt cao
    3. Tím tái
    4. Rút lõm lồng ngực
  7. Lượng oxy qua sonde ở trẻ trên 2 tháng tuổi
    1. 0,5 lít/phút
    2. 1 lít/phút
    3. 2 lít/phút
    4. 3 lít/phút
  8. Trong các loại Vitamin sau, loại nào cần thiết đối với trẻ suy dinh dưỡng nặng:
    1. Vitamin B1
    2. Vitamin D
    3. Vitamin A
    4. Vitamin C
  9. Khi tiên BCG, tại chổ tiêm có nổi ổ áp xe nhỏ nên xử trí:
    1. Không xử trí gì
    2. Chọc hút mũ
    3. Rữa sạch rồi rắc kháng sinh
    4. Dùng kháng sinh toàn thân
  10. Các vaccin đông khô khi pha hồi chỉnh chỉ có tác dụng tốt trong thời gian:
    1. 3 giờ
    2. 4 giờ
    3. 5 giờ
    4. 6 giờ
  11. Tổng số răng sữa là bao nhiêu chiếc
    1. 10 chiếc
    2. 15 chiếc
    3. 20 chiếc
    4. 25 chiếc
  12. Lớp mỡ dưới da hình thành từ tháng thứ mấy của bào thai
    1. Tháng thứ 5-6
    2. Tháng thứ 6-7
    3. Tháng thứ 7-8
    4. Tháng thứ 8-9
  13. Bề dày lớp mỡ dưới da của trẻ 3-6 tháng tuổi khỏe mạnh là:
    1. 2-3 cm
    2. 4-5 cm
    3. 6-7 cm
    4. 5-6 cm
  14. Các xoang trên đầu mặt trẻ hình thành vào lúc nào:
    1. 2 tuổi
    2. 3 tuổi
    3. 4 tuổi
    4. 5 tuổi
  15. Chỉ số vòng cánh tay của trẻ từ 1 – 5 tuổi khỏe mạnh là:
    1. 11 cm
    2. 12 cm
    3. 13 cm
    4. ≥ 14cm
  16. Chiều cao của trẻ tăng nhanh nhất vào thời kỳ nào:
    1. Sơ sinh
    2. Bú mẹ
    3. Răng sữa
    4. Thiếu niên

 

——————HẾT——————–

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

 

 

 

 

 

 

5/5 - (100 bình chọn)

ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN


    Họ và tên


    Điện thoại


    Email


    Trường tốt nghiệp gần nhất


    Xét tuyển theo


    Hệ đào tạo


    Chuyên ngành


    Hệ cam kết đào tạo


    Địa chỉ liên hệ


    Địa điểm nộp hồ sơ và học tập


    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    error: Content is protected !!