ĐỀ THI KÊT THÚC MÔN HỌC – SINH HỌC 12 – ĐỀ 01

 

—–0o0—–

 

ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC

Môn: Sinh Học

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề

       

Họ, tên thí sinh:……………………………………………………………           Mã đề: 01

Câu 1. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh

A. sự tiến hoá đồng quy                      B. phản ánh nguồn gốc chung  

C. sự tiến hoá song hành                   D. sự tiến hoá phân li

Câu 2. Cơ quan tương đồng là những cơ quan

  1. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
  2. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự
  3. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau
  4. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau

Câu 3. Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là

A. axit nuclêic và lipit                        B. lipit và gluxit    

C. axit nuclêic và prôtêin                  D. cacbohyđrat và prôtêin

Câu 4. Nghiên cứu sinh vật hoá thạch có ý nghĩa suy đoán

  1. lịch sử phát triển của quả đất
  2. tuổi của các lớp đất chứa chúng
  3. lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng
  4. diễn biến khí hậu qua các thời đại

Câu 5. Trong đại Cổ sinh, cây gỗ giống như các thực vật khác chiếm ưu thế đặc biệt trong suốt kỉ

A. Silua                       B. Các bon                     C. Đê vôn                               D. Pecmi

Câu 6. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng tỏ người và vượn người

A. tiến hoá theo hai hướng khác nhau                    B. tiến hoá theo cùng một hướng

C. có quan hệ thân thuộc rất gần gũi                      D. vượn người là tổ tiên của loài người

Câu 7. Theo Di truyền học hiện đại nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là đột biến

A. chọn lọc tự nhiên, cách ly và phân ly tính trạng           B. và chọn lọc tự nhiên

C. giao phối và chọn lọc tự nhiên                                     D. chọn lọc tự nhiên, cách ly

Câu 8. Quần đảo là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì

  1. rất dễ xảy ra hiện tượng du nhập gen
  2. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau
  3. C. chịu ảnh hướng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên
  4. giữa các đảo có sự cách li địa lý tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn

Câu 9. Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở

A. vi sinh vật và thực vật                     B. thực vật và động vật ít di động xa

C. thực vật và động vật bậc cao           D. động vật bậc cao và vi sinh vật

Câu 10. Theo quan niệm của Lamac, tiến hoá là

  1. sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp
  2. tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
  3. sự hình thành nhiều loài mới từ một vài dạng tổ tiên ban đầu
  4. sự hình thành các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật

Câu 11. Theo Đác Uyn cơ chế tiến hoá tiến hoá là sự tích luỹ các

  1. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động
  2. đặc tính thu được trong đời sống cá thể
  3. các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
  4. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh

Câu 12. Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là

  1. cá thể                 B. nhiễm sắc thể               C. giao tử                                 D. quần thể

Câu 13. Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là

A. ngày càng đơn giản              B. thích nghi ngày càng hợp lý

C. tổ chức ngày càng cao          D. ngày càng đa dạng, phong phú

Câu 14. Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì

  1. nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm
  2. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú
  3. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm
  4. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại

Câu 15. Tiến hoá nhỏ là quá trình

  1. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình
  2. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới
  3. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới
  4. hình thành các nhóm phân loại trên loài

Câu 16. Thành phần kiểu gen của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu như

  1. đột biến và giao phối, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách ly
  2. đột biến và giao phối, chọn lọc tự nhiên
  3. đột biến và giao phối, chọn lọc tự nhiên, môi trường
  4. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách ly

Câu 17. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là

  1. quá trình đột biến              B. đột biến             C. quá trình giao phối                              D. giao phối

Câu 18. Đa số đột biến là có hại vì

  1. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể
  2. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng
  3. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường
  4. làm mất đi nhiều gen

Câu 19. Ngẫu phối là nhân tố

A. thay đổi vốn gen của quần thể                              B. làm biến đổi tần số các alen của quần thể

C. thành phần kiểu gen của quần thể                        D. tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá

Câu 20. Trong quá trình tiến hoá nhân tố làm thay đổi nhanh tần số alen của quần thể là

  1. đột biến               B. các cơ chế cách ly             C. chọn lọc tự nhiên                            D. di nhập gen

Câu 21. Theo Di truyền học hiện đại vai trò chủ yếu của chọn lọc cá thể là

  1. làm tăng số lượng loài giữa các quần xã
  2. hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể
  3. làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong quần thể
  4. làm tăng tỉ lệ những kiểu gen thích nghi nhất trong nội bộ loài

Câu 22. Ở sinh vật lưỡng bội các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì

  1. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình
  2. các alen lặn ít ở trạng thái dị hợp
  3. các alen lặn tần số đáng kể
  4. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp

Câu 23. Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là

A. di nhập gen                B. đột biến       

C. giao phối không ngẫu nhiên                D. các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 24. Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì

  1. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất
  2. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau
  3. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể
  4. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc

Câu 25. Điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau là sự cách li

  1. địa lí                            B. sinh sản                           C. sinh thái                               D. di truyền

Câu 26. Theo quan niệm của Lamac, tiến hoá là

  1. sự hình thành nhiều loài mới từ một vài dạng tổ tiên ban đầu
  2. sự hình thành các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật
  3. sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp
  4. tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể

Câu 27. Theo quan điểm La mác, hươu cao cổ có cái cổ dài là do

  1. ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi
  2. ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng
  3. kết quả của chọn lọc tự nhiên
  4. ảnh hưởng của tập quán hoạt động

Câu 28. Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là

  1. giao tử                      B. quần thể                        C. nhiễm sắc thể                                D. cá thể

Câu 29. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh

A. sự tiến hoá phân li                      B. sự tiến hoá đồng quy    

C. sự tiến hoá song hành               D. phản ánh nguồn gốc chung

Câu 30. Cơ quan tương đồng là những cơ quan

  1. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau
  2. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
  3. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự
  4. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau

Câu 31. Quần đảo là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì

  1. giữa các đảo có sự cách li địa lý tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn
  2. chịu ảnh hướng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên
  3. rất dễ xảy ra hiện tượng du nhập gen
  4. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau

Câu 32. Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở

A. vi sinh vật và thực vật                              B. thực vật và động vật ít di động xa

C. thực vật và động vật bậc cao                  D. động vật bậc cao và vi sinh vật

Câu 33. Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là

  1. có sự cách ly hình thái với các cá thể cùng loài
  2. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá
  3. C. bộ nhiễm sắc thể của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc
  4. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài

Câu 34. Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là

A. thích nghi ngày càng hợp lý                          B. tổ chức ngày càng cao

C. ngày càng đa dạng, phong phú                    D. Ngày càng đơn giản

Câu 35. Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì

  1. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú
  2. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm
  3. nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm
  4. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại

Câu 36. Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là

A. axit nuclêic và lipit                       B. axit nuclêic và prôtêin

C. cacbohyđrat và prôtêin               D. lipit và gluxit

Câu 37. Tiến hoá hoá học là quá trình

  1. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học
  2. xuất hiện các enzim
  3. xuất hiện cơ chế tự sao
  4. hình thành các hạt côaxecva

Câu 38. Nghiên cứu sinh vật hoá thạch có ý nghĩa suy đoán

  1. lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng
  2. lịch sử phát triển của quả đất
  3. tuổi của các lớp đất chứa chúng
  4. diễn biến khí hậu qua các thời đại

Câu 39. Trong đại Cổ sinh, cây gỗ giống như các thực vật khác chiếm ưu thế đặc biệt trong suốt kỉ

  1. Silua                          B. Các bon                        C. Đê vôn                               D. Pecmi

Câu 40. Tiến hoá nhỏ là quá trình

  1. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình
  2. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới
  3. hình thành các nhóm phân loại trên loài
  4. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành

 

———– Hết ———–

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm)

5/5 - (100 bình chọn)

ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN


    Họ và tên


    Điện thoại


    Email


    Trường tốt nghiệp gần nhất


    Xét tuyển theo


    Hệ đào tạo


    Chuyên ngành


    Hệ cam kết đào tạo


    Địa chỉ liên hệ


    Địa điểm nộp hồ sơ và học tập


    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    error: Content is protected !!