Đề số 50- ĐỀ KIỂM TRA 15P- KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP-IL0050

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
MÃ ĐỀ: IL0050

MÔN: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

   Ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp                                                 Thời gian: 15 phút

 (Trình độ trung cấp  )

Hướng đẫn bổ sung :

·        Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

  1. PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 10 CÂU – 10 ĐIỄM

Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)

 

1.Giá nhập kho đối với nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh:

  1. Giá nhập kho = Giá thỏa thuận + CP tiếp nhận
  2. Giá nhập kho = Giá vật liệu xuất + CP gia công
  3. Giá thành thực tế sản xuất vật liệu
  4. Giá nhập kho = Giá mua trên ghi hợp đồng + CP thu mua

2.Đặc điểm của phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO):

  1. Phương pháp này thích hợp trong các trường hợp lạm phát
  2. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm
  3. Những vật liệu mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên
  4. Cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế

3.Kết cấu của tài khoản 151:

  1. Bên nợ: Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế
  2. Bên nợ: Giá trị hàng hoá vật tư đã mua nhưng chưa về nhập kho cuối kỳ
  3. Bên nợ: Giá trị vật tư hàng hoá đã mua đang đi đường
  4. Bên nợ: Giá trị của nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê

4.Hạch toán tổng hợp Nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ sử dụng tài khoản:

  1. 611
  2. 152
  3. 153
  4. 156

5.Có …….. phương pháp phân bổ công cụ dụng cụ:

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

 

6.Phương pháp áp dụng đối với công cụ dụng cụ xuất dùng đều đặn hàng tháng, giá trị xuất dùng tương đối nhỏ, đây là phương pháp:

  1. Phương pháp phân bổ dần
  2. Phương pháp phân bổ 1 lần
  3. Phương pháp phân bổ trực tiếp
  4. Phương pháp phân bổ gián tiếp

7.Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm, NGOẠI TRỪ:

  1. Tiền lương trả cho người lao động
  2. Tiền lương chính
  3. Các khoản phụ cấp thường xuyên
  4. Bảo hiểm xã hội

8.Để hạch toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động, kế toán sử dụng tài khoản:

  1. 331
  2. 332
  3. 334
  4. 335

9.Tính tiền thưởng phải trả công nhân viên trong tháng (lấy từ quỹ khen thưởng), kế toán ghi:

  1. Nợ TK 353(3531) Có TK 334
  2. Nợ TK 622, 627, 641, 642… Có TK 334
  3. Nợ TK 338 (3) Có TK 334
  4. Nợ TK 622 Có TK 335

`10.Để phản ánh tình hình trích, nộp quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, nội dung bên nợ thể hiện:

  1. Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
  2. Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
  3. Trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương của công nhân viên
  4. Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ

 

 

—————HẾT——————–

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Note: Học viên đăng kí học tại trường hoặc cần lấy link tải đề vui lòng liên hệ thầy/cô đang hỗ trợ để được hướng dẫn làm bài Hoặc gửi email về: phongdaotaoilearning@gmail.com

Chúc các bạn hoàn thành tốt môn học.

 

5/5 - (100 bình chọn)

ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN


    Họ và tên


    Điện thoại


    Email


    Trường tốt nghiệp gần nhất


    Xét tuyển theo


    Hệ đào tạo


    Chuyên ngành


    Hệ cam kết đào tạo


    Địa chỉ liên hệ


    Địa điểm nộp hồ sơ và học tập


    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    error: Content is protected !!