Đề số 41- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ-THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP-IL0041

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
MÃ ĐỀ: IL0041
             MÔN: THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
 Ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp                                                                  Thời gian: 30 phút

 (Trình độ trung cấp  )

Hướng đẫn bổ sung :

·        Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

  1. PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 20 CÂU – 10 ĐIỄM

Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)

1.Ai là người được C.Mark mệnh danh là người sáng lập ra môn thống kê học:

  1. Côngrinh
  2. Achenwall
  3. William Petty
  4. Viện thống kê học

2.Ý đúng về đối tượng nghiên cứu của thống kê học:

  1. Thống kê học không trực tiếp nghiên cứu mặt lượng của hiện tượng
  2. Thống kê học không trực tiếp nghiên cứu mặt chất của hiện tượng
  3. Thống kê học nghiên cứu mặt chất của hiện tượng thông qua các con số về quy mô, kết cấu, quan hệ so sánh, tốc độ phát triển
  4. Thống kê học nghiên cứu hiện tượng số nhỏ

3.Thống kê học dựa trên các quan điểm sau để làm cơ sở lý luận, NGOẠI TRỪ:

  1. Chủ nghĩa Mác – Lênin
  2. Kinh tế chính trị học
  3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
  4. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

4.Số người mê tín dị đoan được xem là:

  1. Tổng thể tiềm ẩn
  2. Tổng thể bộc lộ
  3. Tổng thể đồng nhất
  4. Tổng thể bộ phận

5.Đơn vị tổng thể là:

  1. Một đối tượng nghiên cứu cụ thể thuộc hiện tượng KT-XH
  2. Bao gồm những đơn vị cá biệt được kết hợp với nhau trên cơ sở 1 hay 1 số đặc điểm, đặc trưng chung
  3. Là những phần tử cấu thành hiện tượng, nó mang đầy đủ các đặc trưng chung nhất của tổng thể
  4. Có đơn vị tính toán khác với đơn vị tính toán của tổng thể thống kê

6.Giá thành sản phẩm là:

  1. Tiêu thức nguyên nhân
  2. Tiêu thức kết quả
  3. Tiêu thức thuộc tính
  4. Tiêu thức số lượng

7.Trọng lượng, chiều cao của sinh viên được xem là:

  1. Lượng biến thay đổi
  2. Lượng biến cố định
  3. Lượng biến rời rạc
  4. Lượng biến liên tục

8.Các loại hải sản đã khai thác, đánh bắt; bông, đay, cói và các loại nông sản đã thu hoạch,… là đối tượng lao động của:

  1. Doanh nghiệp chế biến
  2. Doanh nghiệp khai thác
  3. Doanh nghiệp sản xuất
  4. Doanh nghiệp vận chuyển

9.Loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm:

  1. Nguyên liệu phụ
  2. Nguyên liệu chính
  3. Nhiên liệu
  4. Phế liệu

10.Căn cứ vào mục đích và công dụng của nguyên vật liệu, nguyên liệu gồm có:

  1. Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài
  2. Nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, gia công
  3. Nguyên vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng
  4. Nguyên vật liệu dùng cho doanh nghiệp

11.Công thức tính tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm:

11

12. Mức dự trữ thường xuyên được tính theo công thức:

12 1

13. Khâu cuối cùng của quản lý nguyên vật liệu:

  1. Cung cấp NVL
  2. Dự trữ NVL
  3. Sử dụng NVL
  4. Thu mua NVL

14. Để góp phần sử dụng tiết kiệm NVL, thống kê sử dụng 2 chỉ tiêu để theo dõi kiểm tra tình hình sử dụng NVL, đó là:

  1. Nguồn gốc và đặc điểm NVL
  2. Khối lượng và giá trị NVL
  3. Tính chất và khối lượng NVL
  4. Nguồn gốc và giá trị của NVL

15. Ý đúng về tài sản cố định:

  1. Thời gian sử dụng ước tính từ dưới một năm trở lên
  2. Giá trị dưới 30 triệu đồng
  3. Không giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu trong quá trình sử dụng
  4. Giá trị của chúng đã bị giảm dần do chuyển vào giá trị sản phẩm

16. Quyền sử dụng đất, nhãn hiệu hàng hóa, bằng sáng chế, phần mềm máy vi tính… là:

  1. Tài sản cố định hữu hình
  2. Tài sản cố định vô hình
  3. TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh
  4. TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh

17. Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng gồm có, NGOẠI TRỪ:

  1. Tài sản cố định đang dùng
  2. Tài sản cố định đã dùng
  3. Tài sản cố định chưa cần dùng
  4. Tài sản cố định không cần dùng

Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 50 triệu đồng. Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định xác định theo quy định là 10 năm. Trả lời cho các câu hỏi 18, 19, 20:

18. Tỷ lệ khấu hao hàng năm của tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng:

  1. 10%
  2. 20%
  3. 30%
  4. 40%

19. Tỷ lệ khấu hao nhanh:

  1. 20%
  2. 25%
  3. 40%
  4. 50%

20. Mức khấu hao hàng năm ở năm đầu là:

  1. 50.000.000
  2. 20.000.000
  3. 12.500.000
  4. 10.000.000

 

—————HẾT——————–

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Note: Học viên đăng kí học tại trường hoặc cần lấy link tải đề vui lòng liên hệ thầy/cô đang hỗ trợ để được hướng dẫn làm bài Hoặc gửi email về: phongdaotaoilearning@gmail.com

Chúc các bạn hoàn thành tốt môn học.

5/5 - (100 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!