ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA -Chứng chỉ xoa bóp bấm huyệt và vật lí trị liệu
(Trình độ trung cấp )
Hướng đẫn bổ sung : · Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 10 CÂU – 10 ĐIỄM
Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)
Câu 1. Xoa bóp là phương pháp
- phòng bệnh và chữa bệnh
- giảm nhẹ triệu chứng
- chẩn đoán phát hiện bệnh
- cần làm cho người bệnh tin tưởng vào thầy thuốc
Câu 2. Những chứng bệnh có thể dùng xoa bóp để chữa, NGOẠI TRỪ:
- Vẹo cổ cấp
- Hạn chế vận động các khớp
- Đau ruột thừa cấp
- Di chứng bại liệt ở trẻ em
Câu 3. Để người bệnh tin tưởng vào phương pháp điều trị của thầy thuốc cần chú ý, NGOẠI TRỪ:
- Sức chịu đựng của người bệnh đáp ứng với phương pháp điều trị
- Giải thích rõ nguyên nhân bệnh
- Chỉ dẫn người bệnh phương pháp tập luyện tại nhà
- Hướng dẫn người bệnh tự mua thuốc ở các nhà thuốc gần nhà
Câu 4. Theo đông y, xoa bóp có tác dụng, NGOẠI TRỪ
- Cân bằng âm dương
- Điều hòa khí huyết các tạng phủ
- Giảm nhẹ hoặc chữa triệu chứng của một số bệnh
- Nâng cao hoạt lực hoạt động của hệ thần kinh
Câu 5. Theo YHHĐ, xoa bóp có tác dụng:
- Cân bằng âm dương
- Điều hòa khí huyết các tạng phủ
- Giảm nhẹ hoặc chữa triệu chứng của một số bệnh
- Nâng cao hoạt lực hoạt động của hệ thần kinh
Câu 6. Vị trí huyệt Giáp xa:
- Từ góc xương hàm dưới đo vào 1 thốn, từ địa thương đo ra sau 2 thốn về phía góc hàm, huyệt ở lồi cao cơ cắn
- Từ góc xương hàm dưới đo vào 1 thốn, từ khóe miệng đo ra sau 2 thốn về phía góc hàm, huyệt ở lồi cao cơ cắn
- Từ góc xương hàm dưới đo vào 1 thốn, từ địa thương đo ra sau 1 thốn về phía góc hàm, huyệt ở phía trước cơ cắn
- Từ góc xương hàm dưới đo vào 0,5 thốn, từ khóe miệng đo ra sau 2 thốn về phía góc hàm, huyệt ở phía trước cơ cắn
Câu 7. Ở giữa đỉnh đầu, nơi gặp nhau của 2 đường kéo từ đỉnh 2 loa tai với mạch đốc là huyệt:
- Suất cốc
- Tứ thần thông
- Bách hội
- Á môn
Câu 8. Chữa ho hen, viêm tuyến vú, chắp, lẹo là huyệt:
- Tâm du
- Phong môn
- Phế du
- Cách du
Câu 9. Huyệt Thiên khu có tác dụng chữa:
- Đái dầm, di tinh, liệt dương, hạ huyết áp
- Cắt cơn đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu, thiếu máu
- Rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, rong kinh, rong huyết
- Cơn đau do co thắt đại tràng, đau dạ dày, sa dạ dày
Câu 10. Huyệt Trường cường có tác dụng chữa:
- Bí đái, đái dầm, viêm bàng quang, giảm thị lực
- Rong kinh, rong huyết, doạ xảy, di tinh, đái dầm
- Táo bón, viêm đại tràng, phạm phòng, ho hen
- Đau lưng, trĩ, ỉa chảy, sa trực tràng, phạm phòng
—————HẾT——————–
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)