ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỰC HÀNH-Ngành Giáo dục Tiểu học-Đề 2

                  ĐỀ THI TỐT NGHIỆP

                                                                                 Môn: Thực hành nghề nghiệp

                                                                                 Ngành: Giáo dục Tiểu học

                         Đề số 2                                         Thời gian làm bài: 90 phút

 

ĐÁP ÁN

Câu 1: (3 điểm) Thế nào là câu? Cách nhận biết về câu, phân loại câu.Viết một câu ghép sử dụng quan hệ tương phản.

 

  • Khái niệm: (0,5 đ)
    Câu là một tập hợp từ ngữ kết hợp với nhau theo một quy tắc nhất định, diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn, dùng để thực hiện một mục đích nói năng nào đó.
    2) Dấu hiệu nhận biết câu:(0,5 đ)
    Khi nói, câu phải có ngữ điệu kết thúc; khi viết, cuối câu phải đặt một trong các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
    3) Phân loại câu: (1,5 đ)
    a) Câu kể:(còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để:
    – Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc.
    – Nói lên ý nghĩa hoặc tâm tư, tình cảm.
    – Cuối câu kể đặtdấu chấm.
    b) Câu đơn: Câu đơn là câu do một cụm chủ ngữ – vị ngữ (gọi tắt là cụm chủ vị) tạo thành.
    c) Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại với nhau.
    Vế câu trong câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn (là cụm chủ ngữ – vị ngữ). Giữa các vế câu ghép có những mối quan hệ nhất định.

Tìm ví dụ câu ghép SV tự làm.(0,5 đ)

Câu 2. (2 điểm) Trình bày các nguyên nhân chính dẫn đến việc học sinh mắc lỗi chính tả, mỗi nguyên nhân cho ví dụ

  1. Do ảnh hưởng của phương ngữ, thổ ngữ:

+ HS miền  Bắc: không viết sai thanh điệu và vần nhưng thường viết lẫn lộn một số chữ ghi phụ âm đầu (tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n,…)

+ HS miền Nam: thường viết sai thanh điệu hỏi/ngã, một số vần có nguyên âm đôi, có phụ âm cuối (n/ng, t/c,…)

(viết hoa, các chữ c/k/q; g/gh,ng/ngh hay i/y,…)

+ Lỗi viết không đúng mẫu chữ;

  1. Do hạn chế về vốn từ :
    + Chưa hiểu nghĩa của từ và cách viết cụ thể của từ đó;

   + Viết sai các từ Hán Việt do chưa hiểu thấu đáo nghĩa của từ.
c. Do chưa nắm vững các quy tắc chính tả tiếng Việt :

+ Quy tắc viết hoa (tên riêng, đầu câu, tu từ);
+ Quy tắc viết các chữ c/k/q, g/gh, ng/ngh hay i/y,…

+ Lỗi trình bày văn bản.

  1. Do giáo viên

+ Phát âm chưa chuẩn;

+ Cách đọc cho học sinh viết;

+ Cách dạy (việc vận dụng, phối hợp các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học,…)

+ Cách hướng dẫn học sinh soát bài, sửa bài;

+ Cách nhận xét, đánh giá bài viết học sinh,…

Ví dụ SV tự tìm.

Mỗi ý đúng có ví dụ: 0,5 đ

Câu 3. (5 điểm) Anh, chị soạn 1 giáo án môn Khoa học do anh, chị tự chọn trong chương trình giáo dục Tiểu học hiện hành.

Kế hoạch bài dạy môn Khoa học

Trường ………………………..

Tổ: …………………….

Ngày: ……………………..

Họ và tên: ………………………….

Tên bài: ……………….

(1 tiết)

Môn: Khoa học

Lớp: …

  1. MỤC TIÊU
  2. Năng lực

1.1. Năng lực Khoa học tự nhiên

 
 
 
 

1.2. Năng lực chung:

– Tự chủ, tự học: Hs tự quan sát tranh ảnh SGK để nhận biết được ……………

– Giao tiếp, hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm, chia sẻ thông tin thu được.

– GQVĐ: Biết nêu một số biện pháp để ………………………….

  1. Phẩm chất

– Yêu nước: Hình thành phát triển ở học sinh …………………………………..

– Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.

-Trách nhiệm: Ý thức …………………………………….

  1. THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

– GV: Phiếu BT 1, 2; Bảng nhóm đã kẻ sẵn, tranh ảnh

– HS: Chuẩn bị theo nhóm: Phiếu học tập, tranh ảnh

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:

– PPDH: Trò chơi, thảo luận nhóm, quan sát

– KTDH: Chia nhóm, động não.

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)

* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh để kết nối vào nội dung bài học.

* PP: …………………….

* Sản phẩm: ………….

* Cách tiến hành: ……………….

– GV liên hệ vào bài.
2. Khám phá: (12”)

HĐ1: Quan sát:

* Mục tiêu: – Biết …………….

* PP: quan sát, Hình thức: ……………

* Sản phẩm: Hoàn thành phiếu BT

* Cách tiến hành:

– (B1) GV yêu cầu HS quan sát …….

– (B3) GV nhận xét, kết luận: …………..

– (B2) HS quan sát phiếu BT số 1, quan sát hình minh hoạ và vốn hiểu biết của mình trao đổi

– Viết vào phiếu nội dung:

– Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp, các nhóm khác bổ sung nếu có

HĐ2: Trò chơi …..

* Mục tiêu: Cung cấp cho học sinh những kiến thức về ………

* PP: Trò chơi động não, Hình thức: Nhóm

* Sản phẩm: Quá trình thảo luận nhóm hoàn thành phiếu bài tập và kết luận kết quả theo nhóm

* Cách tiến hành:……..

– Thảo luận nhóm:

(B1: Xác định mục đích)

– GV phổ biến nhiệm vụ: ……..

(B2. Vạch kế hoạch thảo luận)……….

– GV hướng dẫn

— GV: Hướng dẫn HS chia sẻ

* GV kết luận:

.

– HS nghe phổ biến

(B3. HS thảo luận)

– HS thực hành quan sát theo nhóm, ghi lại kết quả và rút ra nhận xét.

 

(B4+5. Phân tích kết quả để rút ra kết luận và thông báo kq)

– HS chia sẻ cách làm

3. Luyện tập thực hành (10p)

*Mục tiêu: Giải thích…………

* PP: …….

* Sản phẩm: Kết quả làm việc cá nhân.

* Cách tiến hành:……..

– GV: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

– GV nêu cách làm: GV cho HS viết vào phiếu cá nhân câu trả lời:

– GV: Tổ chức cho nhóm chuyên gia làm việc

– GV tổ chức thực hiện mảnh ghép báo cáo.

– GV tổ chức cho ban học tập điều hành các nhóm chia sẻ, đánh giá kết quả.

– GV: tuyên dương.

– HS lắng nghe

– HS làm việc cá nhân và báo cáo kết quả trước nhóm.

– Ban học tập: Điều hành chia sẻ, đánh giá kết quả, tuyên dương.

4. Vận dụng (7p)

*Mục tiêu: Học sinh biết ………..

PP: PP đàm thoại

*Hình thức: nhóm.

* Sản phẩm: Hs biết ……..

* Cách tiến hành:…………..

– GV: Yêu cầu HS nêu câu hỏi cho bạn trả lời

– GV: Tổ chức HS chia sẻ kết quả

* Kết luận: ………….

– HS thảo luận, hoàn thành phiếu.

– Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả

  1. Củng cố, dặn dò: (2’)

– GV dặn dò HS về nhà tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường

– Chuẩn bị tiết sau

Thang điểm: – Cấu trúc giáo án 2 điểm.

                      – Nội dung giáo án 3 điểm

 

 

 

 

 

 

5/5 - (100 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!