ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: Y HỌC CỔ TRUYỀN
Ngành: Y SĨ Thời gian: 15 phút
(Trình độ trung cấp )
Hướng đẫn bổ sung : · Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 10 CÂU – 10 ĐIỄM
Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)
Câu 1. Vị trí huyệt Giáp xa:
- Từ góc xương hàm dưới đo vào 1 thốn, từ địa thương đo ra sau 2 thốn về phía góc hàm, huyệt ở lồi cao cơ cắn
- Từ góc xương hàm dưới đo vào 1 thốn, từ khóe miệng đo ra sau 2 thốn về phía góc hàm, huyệt ở lồi cao cơ cắn
- Từ góc xương hàm dưới đo vào 1 thốn, từ địa thương đo ra sau 1 thốn về phía góc hàm, huyệt ở phía trước cơ cắn
- Từ góc xương hàm dưới đo vào 0,5 thốn, từ khóe miệng đo ra sau 2 thốn về phía góc hàm, huyệt ở phía trước cơ cắn
Câu 2. Ở giữa đỉnh đầu, nơi gặp nhau của 2 đường kéo từ đỉnh 2 loa tai với mạch đốc là huyệt:
- Suất cốc
- Tứ thần thông
- Bách hội
- Á môn
Câu 3. Chữa ho hen, viêm tuyến vú, chắp, lẹo là huyệt:
- Tâm du
- Phong môn
- Phế du
- Cách du
Câu 4. Huyệt Thiên khu có tác dụng chữa:
- Đái dầm, di tinh, liệt dương, hạ huyết áp
- Cắt cơn đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu, thiếu máu
- Rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, rong kinh, rong huyết
- Cơn đau do co thắt đại tràng, đau dạ dày, sa dạ dày
Câu 5. Huyệt Trường cường có tác dụng chữa:
- Bí đái, đái dầm, viêm bàng quang, giảm thị lực
- Rong kinh, rong huyết, doạ xảy, di tinh, đái dầm
- Táo bón, viêm đại tràng, phạm phòng, ho hen
- Đau lưng, trĩ, ỉa chảy, sa trực tràng, phạm phòng
Câu 6. Các nguyên nhân dưới đây gây ra hiện tượng vựng châm, NGOẠI TRỪ:
- Lựa chọn tư thế bệnh nhân chưa phù hợp
- Châm lần đầu quá nhiều kim
- Bệnh nhân quá sợ châm
- Bệnh nhân đang bị bệnh cấp tính
Câu 7. Thục địa có tác dụng:
- Chữa đái buốt, đái rắt
- Chữa chứng Âm hư, huyết hu
- Chữa viêm thận
- Chữa đau bụng đi ngoài
- Tất cả đều đúng
Câu 8. Hoài sơn có tác dụng:
- Kiện tỳ, bổ khí
- Chữa ho hen; di tinh, kinh nguyệt không đều
- Chữa chứng đầy bụng, khó tiêu, chỉ khái
- Tất cả đều đúng
Câu 9. Đỗ trọng có tác dụng:
- Bổ Âm
- Bổ Can Thận Dương
- Chữa chứng ra mồ hôi trộm
- Chữa đau tức vùng ngực
Câu 10. Phương pháp cứu KHÔNG ĐƯỢC chỉ định trong các trường hợp nào:
- Bệnh thuộc hàn
- Bệnh thuộc nhiệt
- Bệnh thuộc chứng hư
- Bệnh thuộc chứng thực
—————HẾT——————–
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)