Đề số 54- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ- KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DN-IL0054

ĐỀ KIỂM TRA KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

MÃ ĐỀ: IL0054

                     MÔN: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

   Ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp                         Thời gian: 90 phút

 (Trình độ trung cấp  )

Hướng đẫn bổ sung :

·        Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

  1. PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 20 CÂU – 10 ĐIỄM

Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)

Câu 1: Mục tiêu của hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp?

  1. Phân bổ nguồn vốn vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  2. Sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp cho các hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt được hiệu quả cao nhất và rủi ro thấp nhất.
  3. Rà soát và đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
  4. Đảm bảo hoạt động kinh doanh luôn diễn ra bình thường.

Câu 2: Nắm vững tình hình tài chính trong doanh nghiệp sẽ giúp cho cáp lãnh đạo?

  1. Điều chỉnh, kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của doanh nghiệp.
  2. Ra quyết định mở rộng đầu tư.
  3. Ra quyết định thiết kế và tung sản phẩm mới ra thị trường.
  4. Lên kế hoạch cho các hoạt động của doanh nghiệp.

Câu 3: Tại sao doanh nghiệp cần cân nhắc khi quyết định chọn đầu tư vào một hoạt động nào đó?

  1. Hạn chế đầu tư tràn lan.
  2. Chỉ nên tập trung vào một hoạt động chủ yếu.
  3. Xem xét đến khả năng sinh lời, chi phí, rủi ro và triển vọng phát triển của doanh nghiệp.
  4. Tránh huy động vốn không có hiệu quả.

Câu 4: Cuối năm, rà soát các khoản mục đầu tư, bộ phận quản trị tài chính doanh nghiệp nhận thấy trong số những khoản phải thu từ khách hàng, khoản phải thu từ khách hàng khách hàng Xclient lên đến 40.000$. Kế hoạch cho năm tới, ngừng giao dịch với Xclient, lý do nào của bộ phận quản trị tài chính được chấp nhận?

  1. Thay vì bán cho Xclient, số sản phẩm đó được chuyển vào lưu trữ trong kho, chờ giải quyết một đơn hàng khác.
  2. Thay vì bán cho Xclient, số sản phẩm đó được sử dụng để cho xí nghiệp khác vay tạm.
  3. Thay vì bán cho Xclient, số sản phẩm đó được sử dụng vào hoạt động xã hội.
  4. Thời gian trả chậm của Xclient kéo dài không đúng với cam kết, khiến cho % lợi nhuận từ việc bán số sản phẩm này thấp hơn lãi suất vay vốn ngân hàng.

Câu 5: Dự án được ngân hàng đồng ý cho vay 50 tỉ đồng, lãi suất 7%/năm. Số vay này để mua sắm nguyên vật liệu, máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động thiết kế và tung ra thị trường sản phẩm mới nhiều tính năng vượt trội với giá thành hạ, trước khi sản phẩm của các đối thủ có thể sẽ có mặt trên thị trường vào 3 năm tới. Dự báo tỉ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư của sản phẩm mới này là 8,5%. Vốn gốc và lãi được trả dứt trong 5 năm. Máy móc thiết bị dự kiến sử dụng trong 8 năm. Quyết định nào của doanh nghiệp là hợp lý?

  1. Không đầu tư vì khoản vay quá lớn, thời gian trả dứt nợ kéo dài đến 5 năm.
  2. Không đầu tư vì tỉ suất lợi nhuận chỉ cao hơn lãi suất vay ngân hàng 1,5%, mức lời này không hấp dẫn.
  3. Không đầu tư vì vốn vay đổ vào máy móc thiết bị, rất khó thu hồi vốn. Sau khi trả dứt nợ, máy móc thiết bị chỉ còn sử dụng được 3 năm.
  4. Cả A, B và C đều sai.

Câu 6: Doanh nghiệp trang bị nhiều máy móc hiện đại nhưng chỉ sử dụng 45% công năng. Nguyên nhân là do thiếu mặt bằng bố trí, thiếu công nhân kỹ thuật và nhiều máy móc chưa thực sự cần thiết cho sản xuất. Hậu quả của vấn đề này?

  1. Ứ đọng vốn, mất cơ hội đầu tư vào các khoản mục khác, gây khó khăn cho hoạt động tài chính; Chiếm chỗ mặt bằng, cản trở việc bố trí các nguồn lực vật chất khác.
  2. Hậu quả không nghiêm trọng, có thể xử lý bằng cách bán đi, trao đổi hoặc cho các doanh nghiệp khác thuê.
  3. Đây chỉ là một sai sót nhỏ, có thể yêu cầu công nhân tăng ca hoặc tăng giờ làm để sử dụng hết số máy móc còn ở trạng thái chờ..
  4. Cả A, B và C sai.

Câu 7: Doanh nghiệp trang bị nhiều máy móc hiện đại nhưng chỉ sử dụng 45% công năng. Nguyên nhân là do thiếu mặt bằng bố trí, thiếu công nhân kỹ thuật và nhiều máy móc chưa thực sự cần thiết cho sản xuất. Lỗi là do ai?

  1. Do phân xưởng sản xuất đề nghị mua máy móc.
  2. Do bộ phận tài chính không thẩm định nhu cầu cấp thiết của các máy móc thiết bị này đối với sản xuất, hoặc thẩm định không hiệu quả nên dẫn đến quyết định đầu tư sai lầm.
  3. Do công nhân chưa được đào tạo để sử dụng các máy móc hiện đại này.
  4. Do kế hoạch sản xuất thay đổi sau khi trang bị máy móc.

Câu 8: Nguyên tắc nào là cần thiết cho quản trị tài chính doanh nghiệp?

  1. Nên đầu tư vốn vào những hoạt động có khả năng sinh lời cao, kể cả khi hoạt động đó tiềm ẩn nhiều rủi ro.
  2. Khai thác những khe hở của luật pháp để tìm kiếm lợi nhuận.
  3. Mọi khoản thu – chi đều hướng đến tiết kiệm, hiệu quả công việc và công khai tài chính.
  4. Cả A, B và C đúng.

Câu 9: Điều kiện cần để thành lập doanh nghiệp?

  1. Có kinh nghiệm nghề nghiệp đối với ngành hoạt động.
  2. Có đủ vốn để đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
  3. Có dự án đầu tư được thẩm định (đối với doanh nghiệp có quy mô lớn).
  4. Cả A, B và C đúng.

Câu 10: Trong bảng cân đối kế toán, tài sản > nguồn vốn, mức chênh lệch này là 1.000$. Khả năng nào xảy ra?

  1. Khai báo thiếu nguồn vốn (thiếu 1.000$).
  2. Khai báo thừa tài sản (thừa 1.000$).
  3. Hoặc A đúng, hoặc B đúng.
  4. Cả A và B cùng xảy ra.

Câu 11: Trong bảng cân đối kế toán, tài sản > nguồn vốn, mức chênh lệch này là 1.000$. Khả năng nào xảy ra?

  1. Khai báo thiếu nguồn vốn (thiếu 1.000$).
  2. Khai báo thừa tài sản (thừa 1.000$).
  3. Hoặc A đúng, hoặc B đúng.
  4. Cả A và B cùng xảy ra.

Câu 12: Xem xét mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn trong một doanh ghiệp, biểu thức nào đúng?

  1. Tài sản = Nợ phải trả.
  2. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
  3. Nợ phải trả = Tài sản + Vốn chủ sỡ hữu.
  4. Vốn chủ sở hữu = Nợ phải trả.

Câu 13: Vai trò của bảng cân đối kế toán đối với hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp?

  1. Hỗ trợ bộ phận kế toán của doanh nghiệp để theo dõi các khoản nợ phải trả.
  2. Hỗ trợ bộ phận lãnh đạo để ra các quyết định về đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp.
  3. Cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu vốn hình thành các tài sản đó.
  4. Cho biết tình hình trang bị tài sản của doanh nghiệp.

Câu 14: Nội dung của bảng cân đối kế toán?

  1. Phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản.
  2. Phản ánh mức độ trang bị tài sản của doanh nghiệp.
  3. Phản ánh kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
  4. Phản ánh mức nợ vay và khả năng trả nợ của doanh nghiệp.

Câu 15: Khi phân tích bảng cân đối kế toán, về phần tài sản, người ta tập trung vào?

  1. Xem xét cơ cấu và sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông qua việc tính toán tỉ trọng của từng loại, qua đó thấy được sự biến động về qui mô tài sản và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
  2. Xem xét sự biến động giá trị của tổng tài sản qua so sánh số liệu đầu năm với cuối năm, qua đó thấy được sự biến động về qui mô tài sản và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
  3. Xem xét sự biến động cơ cấu của tổng tài sản thông qua việc tính toán tỉ trọng của từng loại, qua đó thấy được sự biến động về qui mô đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp.
  4. Xem xét sự biến động từng loại tài sản, qua đó thấy được hiệu quả đầu tư vào từng loại tài sản.

Câu 16: Xem xét sự biến động của hàng tồn kho có thể đánh giá được?

  1. Tình hình sản xuất kinh doanh từ khâu dự trữ sản xuất đến khâu bán hàng.
  2. Tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp.
  3. Tình hình khan hiếm hàng hóa trên thị trường.
  4. Tình hình sản xuất của doanh nghiệp.

Câu 17: Xem xét bảng cân đối kế toán thấy khoản nợ phải thu từ khách hàng trong nhiều năm liên tiếp khá cao, điều này cho thấy?

  1. Kinh doanh của doanh nghiệp đang mở rộng sang nhiều phương thức thanh toán.
  2. Mức tiêu thụ của doanh nghiệp đang tập trung vào hình thức bán trả chậm.
  3. Ảnh hưởng không tốt đến việc quản lý sử dụng vốn.
  4. Khả năng tài chính của doanh nghiệp rất mạnh.

Câu 18: Khi phân tích bảng cân đối kế toán, về phần nguồn vốn, người ta tập trung vào?

  1. Xem xét sự biến động của tỷ trọng từng loại nguồn vốn, qua đó thấy được tính hợp lý trong các hoạt động của doanh nghiệp.
  2. Xem xét sự biến động cơ cấu nguồn vốn, qua đó thấy được hiệu quả huy động và phân bổ vốn.
  3. Xem xét tính hợp lý trong sử dụng nguồn vốn khi phân bổ vào việc trang bị các loại tài sản khác nhau, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  4. Xem xét sự biến động của tỷ trọng từng loại nguồn vốn, về số tuyệt đối lẫn số tương đối. Qua đó thấy được cơ cấu vốn đã hợp lý chưa, sự biến động có phù hợp với xu hướng phát triển của doanh nghiệp không, có khả năng tiềm ẩn rủi ro đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp hay không.

Câu 19: Khi xem xét bảng cân đối kế toán, thấy nguồn vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trong cao, điều này có thể nhận xét?

  1. Doanh nghiệp có đủ vốn để trang bị tài sản.
  2. Doanh nghiệp không cần huy động thêm các nguồn vốn khác vẫn đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh.
  3. Doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với các chủ nợ là cao.
  4. Doanh nghiệp không có nhiều khả năng huy động vốn từ các nguồn khác.

Câu 20: Khi xem xét bảng cân đối kế toán, thấy nguồn vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trong thấp, điều này có thể nhận xét?

  1. Doanh nghiệp có nhiều điều kiện để huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau.
  2. Doanh nghiệp sử dụng các nguồn vốn vay có hiệu quả cao.
  3. Khả năng bảo đảm về mặt tài chính của doanh nghiệp thấp.
  4. Doanh nghiệp không đủ khả năng trang bị tài sản.

Câu 21: Thuộc loại tài sản ngắn hạn?

  1. Hàng tồn kho.
  2. Tiền mặt.
  3. Các khoản phải thu.
  4. Cả A, B và C đúng.

Câu 22: Thuộc loại tài sản dài hạn?

  1. Nguyên vật liệu.
  2. Nhà xưởng sản xuất.
  3. Các khoản phải thu.
  4. Cả A, B và C đúng.

Câu 23: Thuộc nguồn vốn?

  1. Tiền gửi ngân hàng.
  2. Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp.
  3. Khoản phải thu từ khách hàng.
  4. Khoản phải trả cho nhà cung cấp vật tư.

Câu 24: Trong bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp, tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%, có thể nhận xét rằng?

  1. Cơ cấu nguồn vốn này là hợp lý, doanh nghiệp có khả năng hoạt động bình thường.
  2. Năng lực tài chính của doanh nghiệp yếu. Mỗi năm, phải chi trả một khoản tiền lãi vay khá lớn, ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh; Tài sản của doanh nghiệp được trang bị chủ yếu nhờ vào nguồn vốn vay.
  3. Doanh nghiệp đang sử dụng tốt đòn bẩy tài chính.
  4. Doanh nghiệp sử dụng tốt khả năng huy động vốn.

Câu 25: Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ?

  1. Dòng tiền thu chi từ hoạt động kinh doanh, cụ thể từ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
  2. Dòng tiền thu chi từ hoạt động đầu tư, như mua sắm hoặc thanh lý các tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
  3. Dòng tiền thu chi từ hoạt động tài chính như huy động vốn từ chủ nợ và chủ sở hữu, hoàn trả vốn cho chủ nợ, mua lại cổ phần, chia lãi cho nhà đầu tư, chia cổ tức cho cổ đông.
  4. Cả A, B và C đúng.

Câu 26: Vai trò của báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp?

  1. Theo dõi về sự biến động của tình hình tài chính công ty.
  2. Rà soát quá trình sử dụng dòng tiền như thế nào, vào những hoạt động gì.
  3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được sử dụng để thành lập bảng cân đối kế toán.
  4. A và B đúng.

Câu 27: Đối chiếu báo cáo lưu chuyển tiền tệ với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, có thể nhận biết?

  1. Tình hình lãi, lỗ của công ty thông qua sự chênh lệch về dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra.
  2. Khả năng trả nợ của công ty.
  3. Dự báo được các dòng tiền trong tương lai, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
  4. Cả A, B và C đúng.

Câu 28: Nội dung chính của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?

  1. Doanh thu và chi phí trong một kỳ kế toán.
  2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một kỳ kế toán.
  3. Thu nhập và chi phí trong một kỳ kế toán.
  4. Cả A, B và C đúng.

Câu 29: Kết cấu của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm?

  1. Kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh hàng hóa.
  2. Kết quả từ hoạt động tài chính.
  3. Kết quả từ hoạt động kinh doanh chính; Kết quả từ hoạt động tài chính; và Kết quả từ các hoạt động khác.
  4. Kết quả hoạt động đầu tư.

Câu 30: Xem xét bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đối chiếu với sản lượng tiêu thụ 1 loại hàng hóa của doanh nghiệp qua 5 năm liên tiếp, nhận thấy doanh thu bán hàng tăng đều đặn 15%/năm, trong khi sản lượng tiêu thụ tăng đều 20%/năm. Có thể nhận xét rằng?

  1. Giá bán sản phẩm không đổi.
  2. Giá bán sản phẩm giảm 5%/năm.
  3. Giá thành sản phẩm hạ 5%.
  4. Chưa đủ thông tin để đưa ra nhận xét.

Câu 31: Quỹ khấu hao của doanh nghiệp hình thành từ đâu?

  1. Qua quá trình trang bị máy móc thiết bị cho sản xuất.
  2. Khi sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ, số tiền khấu hao tài sản cố định được tích lũy lại và hình thành nên quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp.
  3. Do doanh nghiệp trích xuất một khoản vốn phục vụ việc trang bị máy móc thiết bị cho sản xuất.
  4. Do bán thanh lý các máy móc thiết bị đã hết hạn sử dụng.

Câu 32: Đối với quỹ khấu hao, doanh nghiệp có thể?

  1. Chỉ sử dụng để mua sắm máy móc thiết bị.
  2. Sử dụng cho hoạt động kinh doanh khi chưa có nhu cầu trang bị máy móc thiết bị.
  3. Chỉ sử dụng cho các hoạt động liên quan đến công nghệ, kỹ thuật.
  4. Cả A, B và C đúng.

Câu 33: Khấu hao theo đường thẳng hay khấu hao đều?

  1. Mức trích khấu hao tăng đều trong suốt thời gian khấu hao.
  2. Mức trích khấu hao giảm đều trong suốt thời gian khấu hao.
  3. Mức trích khấu hao không đổi trong suốt thời gian khấu hao.
  4. Cả A, B và C đúng.

Câu 34: Một máy móc thiết bị có nguyên giá 1.000$, khấu hao đều trong 4 năm, mức trích khao hao qua mỗi năm là?

  1. 250$.
  2. 200$
  3. 300$.
  4. 150$.

Câu 35: Khấu hao đều?

  1. Phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  2. Thu hồi vốn nhanh trong nhanh trong những năm đầu.
  3. Phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ, không đòi hỏi thu hồi vốn nhanh trong những năm đầu.
  4. Phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhằm thu hồi vốn nhanh trong những năm đầu.

Câu 36: Phương pháp khấu hao nhanh?

  1. Mức trích khấu hao cao hơn ở những năm đầu, giảm dần trong những năm sau.
  2. Mức trích khấu hao tăng đều qua các năm.
  3. Mức trích khấu hao giảm theo bậc thang qua các năm
  4. Tăng hay giảm tùy theo nguyên giá của máy móc thiết bị.

Câu 37: Một máy móc thiết bị có nguyên giá là 1.000$, tỷ lệ khấu hao nhanh 40%, mức trích khấu hao năm đầu tiên là?

  1. 40$.
  2. 400$.
  3. 200$.
  4. 300$.

Câu 38: Một máy móc thiết bị có nguyên giá là 1.000$, tỷ lệ khấu hao nhanh 40%, mức trích khấu hao năm thứ 2 là?

  1. 600$.
  2. 400$.
  3. 240$.
  4. 300$.

Câu 39: Một máy móc thiết bị có nguyên giá là 1.000$, tỷ lệ khấu hao nhanh 40%, thời gian sử dụng dự kiến 5 năm, mức trích khấu hao năm thứ 3 là?

  1. 600$.
  2. 400$.
  3. 240$.
  4. 144$.

Câu 40: Một máy móc thiết bị có nguyên giá là 1.000$, tỷ lệ khấu hao nhanh 40%, %, thời gian sử dụng dự kiến 5 năm, mức trích khấu hao năm thứ 4 và thứ 5 là?

  1. 600$.
  2. 400$.
  3. 240$.
  4. 108$.

 

5/5 - (100 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!