Đề số 36- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ -Lý thuyết tiền tệ tín dụng-IL0036

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA MÔN HỌC

MÃ ĐỀ: IL0036

                                      MÔN: LÝ THUYẾT TIỀN TỆ TÍN DỤNG

   Ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp                                                                  Thời gian: 90 phút

 (Trình độ trung cấp  )

Hướng đẫn bổ sung :

·        Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

  1. PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 20 CÂU – 10 ĐIỄM

Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)

1.Thủ công tách khỏi nghề nông được diễn ra trong lần phân công lao động lần thứ:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

2.Đầu thế kỷ 20, các ngân hàng sử dụng phổ biến tiền làm bằng:

  1. Giấy
  2. Vàng
  3. Bạc
  4. Đồng

3.Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại, bản chất của tiền tệ:

  1. Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung trong trao đổi, nó có khả năng đo lường giá trị của mọi hàng hoá khác
  2. Cũng như hàng hoá thông thường, tiền tệ có giá trị và giá trị sử dụng
  3. Tiền tệ là bất kỳ phương tiện nào được thừa nhận chung để thanh toán cho việc giao hàng, dịch vụ và chi trả công nợ – nó là một phương tiện trao đổi
  4. Tính chất đặc biệt của thuộc tính giá trị sử dụng của tiền tệ là ở chỗ nó có tính xã hội

4.Trước đây ở châu Phi hàng hóa được dùng làm phương tiện trao đổi:

  1. Hạt ca cao
  2. Gạo, lúa mì
  3. Đá quý
  4. Vỏ ốc quý

5.Bút tệ là:

  1. Hàng hoá đóng vai trò vật ngang giá trong trao đổi
  2. Loại tiền được sử dụng trên cơ sở uy tín hoặc quyền lực của người phát hành
  3. Là hình thức phi vật chất cao nhất của tiền
  4. Tiền giấy được xem là hoàn chỉnh nhất

6.Chức năng cơ bản nhất của tiền tệ:

  1. Thước đo giá trị
  2. Phương tiện lưu thông
  3. Phương tiện thanh toán
  4. Tiền tệ cất trữ

7.Ý nghĩa của tiền dấu hiệu, NGOẠI TRỪ:

  1. Tiết kiệm được chi phí lưu thông xã hội
  2. Loại trừ được sự hao mòn vàng
  3. Khắc phục được tình trạng thiếu phương tiện lưu thông
  4. Có nhiều mệnh giá khác nhau nên việc thanh toán trao đổi khá phức tạp

8.Ý đúng về chế độ tiền tệ châu Âu:

  1. Thừa nhận quyền rút vốn đặc biệt (Special Drawing Right- SDR) là cơ sở của chế độ tiền tệ của các nước
  2. ECU là đơn vị tiền tệ chung và tồn tại dưới dạng bút tệ
  3. Các nước thành viên được tự do lựa chọn thi hành chế độ tỷ giá hối đoái mà không cần sự can thiệp của IMF
  4. Thực hiện phi tiền tệ hoá vai trò của vàng, không thừa nhận vàng là cơ sở để xác định tỷ giá hối đoái của các đồng tiền của các quốc gia

9.Nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền tệ:

  1. Chỉ số trượt giá và tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế
  2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự ổn định chính trị của quốc gia
  3. Giá trị các khoản giao dịch
  4. Mức độ thâm hụt ngân sách

10.Lạm phát khi mà giá cả hàng hoá tăng ở mức hai hoặc ba con số (20%; 100% ; 200%/ năm):

  1. Lạm phát vừa phải
  2. Lạm phát phi mã
  3. Siêu lạm phát
  4. Lạm phát tích cực

11.Đặc điểm của Tư bản cho vay, NGOẠI TRỪ:

  1. Những người cho vay là giai cấp địa chủ thực hiện cho vay với lãi suất rất cao 200% – 300% /năm
  2. Là tư bản sở hữu: nó thuộc quyền sở hữu của người cho vay
  3. Là một hàng hoá đặc biệt vì nó có giá trị sử dụng đặc biệt là sau khi sử dụng giá trị của nó không những được giữ nguyên mà còn tăng thêm lên
  4. Vận động theo công thức đặc biệt T – T’ ( T’ > T)

12.Tín dụng có……chức năng:

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

13.Quan hệ tín dụng thương mại phát hành trái phiếu công ty được gọi là:

  1. Phân phối trung gian
  2. Phân phối gián tiếp
  3. Phân phối trực tiếp
  4. Phân phối hoàn trả

 

14.Đặc điểm của tín dụng nhà nước:

  1. Quá trình vận động và phát triển mang tính chất độc lập tương đối với quá trình tái sản xuất
  2. Hình thức huy động vốn rất đa dạng, phong phú có thể bằng tiền, vàng, ngoại tệ
  3. Người cho vay và người đi vay đều là các doanh nghiệp trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất lưu thông hàng hoá
  4. Khối lượng tín dụng lớn hay nhỏ phụ thuộc vào tổng giá trị khối lượng hàng hoá được đưa ra mua, bán chịu

15.Thương phiếu gồm có:

  1. Hối phiếu và trái phiếu
  2. Kỳ phiếu và trái phiếu
  3. Cổ phiếu và lệnh phiếu
  4. Lệnh phiếu và hối phiếu

16.Công cụ của tín dụng nhà nước, NGOẠI TRỪ:

  1. Kỳ phiếu kho bạc
  2. Tín phiếu kho bạc ngắn hạn
  3. Trái phiếu kho bạc dài hạn
  4. Công trái nhà nước

17.Khoản tiền gửi tiết kiệm là 25.000.000đ, đầu tư cho vay 1 năm, lợi tức thu được sau một năm là 1.750.000đ. Lãi suất tín dụng là:

  1. 5%
  2. 6%
  3. 7%
  4. 8%

18.Khi xác định lãi suất tín dụng theo cơ chế thị trường, phải thoả mãn bất đẳng thức:

  1. 0 < tỷ lệ lạm phát < lãi suất cho vay bình quân < lãi suất huy động bình quân < tỷ lệ lợi nhuận bình quân
  2. 0 < tỷ lệ lạm phát < lãi suất huy động bình quân < lãi suất cho vay bình quân < tỷ lệ lợi nhuận bình quân
  3. 0 > tỷ lệ lạm phát > lãi suất cho vay bình quân > lãi suất huy động bình quân > tỷ lệ lợi nhuận bình quân
  4. 0 > tỷ lệ lạm phát > lãi suất huy động bình quân > lãi suất cho vay bình quân > tỷ lệ lợi nhuận bình quân

19.Lãi suất mà người cho vay được hưởng không tính đến dự biến động của giá trị tiền tệ, đây là lãi suất:

  1. Lãi suất chỉ đạo
  2. Lãi suất thỏa thuận
  3. Lãi suất thực
  4. Lãi suất danh nghĩa

20.Trong công thức , nếu k=0 thì:

  1. r > i
  2. r < i
  3. r = i
  4. k = i + r

21.Các ngân hàng tư bản chủ nghĩa xuất hiện từ ……. con đường:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

22.Các tổ chức tín dụng khác căn bản với ngân hàng thương mại và ngân hàng chuyên doanh ở chỗ:

  1. Không kinh doanh các khoản tiền gửi không kỳ hạn, do đó không cung cấp các dịch vụ thanh toán
  2. Kinh doanh trong một lĩnh vực nhất định (đầu tư, tiết kiệm, địa ốc…) hoặc đa năng (thương mại)
  3. Chỉ có nhiệm vụ thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ
  4. Tất cả đều sai

23.Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam gồm có:

  1. 1 cấp
  2. 2 cấp
  3. 3 cấp
  4. 4 cấp

24.Chức năng của ngân hàng trung ương, NGOẠI TRỪ:

  1. Là ngân hàng phát hành tiền tệ theo quy định của pháp luật
  2. Là ngân hàng nhà nước
  3. Là ngân hàng của các ngân hàng
  4. Là ngân hàng duy nhất không thực hiện cho vay, chỉ phát hành tiền tệ theo yêu cầu của chính phủ để phục vụ nhà nước

25.Công cụ trực tiếp mà ngân hàng trung ương sử dụng để góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội thông qua điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông:

  1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  2. Lãi suất tái chiết khấu
  3. Ấn định hạn mức tín dụng
  4. Nghiệp vụ thị trường mở

26.Ngân hàng Trung ương tác động vào tổng cung và tổng cầu của toàn xã hội thông qua việc:

  1. Ổn định sức mua đối ngoại của đồng tiền
  2. Ổn định sức mua đối nội của đồng tiền
  3. Ổn định tỷ giá ngoại tệ
  4. Ổn định tỷ giá nội tệ

27.Ngân hàng thương mại huy động vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội, sau đó dùng chính số tiền đó để cho vay đối với các thành phần kinh tế để góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, đây là chức năng:

  1. Trung gian tín dụng
  2. Trung gian thanh toán
  3. Tạo tiền
  4. Cất trữ giá trị

28.Quỹ tín dụng nhân dân thuộc:

  1. Ngân hàng chuyên nghiệp
  2. Ngân hàng chính sách xã hội
  3. Ngân hàng đầu tư
  4. Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng

29.Nghiệp vụ tín dụng của công ty tài chính, NGOẠI TRỪ:

  1. Chiết khấu các giấy tờ có giá
  2. Thực hiện dịch vụ tài chính
  3. Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn
  4. Cho vay ngắn hạn

30.Công cụ thường được phát hành ở những nước có mức bội chi ngân sách nhà nước thấp:

  1. Tín phiếu ngân hàng trung ương
  2. Tín phiếu kho bạc ngắn hạn
  3. Tiền trung ương
  4. Thương phiếu

31.Nhược điểm của thanh toán bằng tiền mặt:

  1. Khó đáp ứng các giao dịch thường xuyên
  2. Diễn ra phức tạp
  3. Làm tăng chi phí lưu thông xã hội
  4. Nhà nước dễ kiểm soát được hoạt động tài chính tiền tệ của các doanh nghiệp và các cá nhân trong xã hội

32.Các nguyên tắc trong thanh toán không dùng tiền mặt, NGOẠI TRỪ:

  1. Các chủ thể thanh toán phải mở tài khoản tại ngân hàng hoặc kho bạc
  2. Mỗi khoản thanh toán phải có ít nhất hai bên tham gia
  3. Các chứng từ thanh toán phải được lập theo mẫu quy định của ngân hàng, kho bạc và phải đảm bảo các yếu tố cơ bản của chứng từ
  4. Các trung gian thanh toán phải có trách nhiệm thực hiện đúng đắn sự uỷ nhiệm của khách hàng

33.Ý nghĩa của thanh toán không dùng tiền mặt:

  1. Là việc dùng tiền ghi sổ để thanh toán bằng cách trích chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi trong hệ thống ngân hàng
  2. Gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hoá trong nền kinh tế
  3. Gắn liền với sự phát triển của hệ thống tài chính, tín dụng đặc biệt là sự phát triển của hệ thống ngân hàng
  4. Thúc đẩy nhanh sự vận động của vật tư, tiền vốn trong nền kinh tế, góp phần hạ thấp chi phí lưu thông xã hội

34.Công cụ dùng để chi trả tiền hàng hoá và dịch vụ, là công cụ để rút tiền mặt tại ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả tiền tự động được gọi là:

  1. Thanh toán bằng séc
  2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
  3. Thanh toán bằng thẻ thanh toán
  4. Thanh toán bằng thư tín dụng

35.Chỉ sử dụng séc bảo chi khi:

  1. Đơn vị bán không tín nhiệm khả năng thanh toán của đơn vị mua
  2. Đơn vị mua không tín nhiệm khả năng thanh toán của đơn vị bán
  3. Đơn vị bán tín nhiệm khả năng thanh toán của đơn vị mua
  4. Đơn vị mua tín nhiệm khả năng thanh toán của đơn vị bán

36.Căn cứ để thanh toán là số dư tài khoản tiền gửi của chủ sở hữu thẻ mở tại ngân hàng và hạn mức tối đa do nhà nước quy định, đây là loại thẻ:

  1. Thẻ tín dụng
  2. Thẻ ghi nợ
  3. Thẻ thanh toán phải kỹ quỹ trước tại ngân hàng
  4. Thẻ ATM

37.Ý đúng về thẻ tín dụng:

  1. Người sử dụng thẻ chỉ có thể dùng để rút tiền mặt tại các quầy trả tiền mặt tự động
  2. Theo quy định hiện hành của Việt Nam mỗi lần rút không quá 10.000.000đ
  3. Mỗi lần thẻ chỉ rút một lần tiền mặt mỗi ngày
  4. Khách hàng có thể sử dụng tiền ngoài phạm vi hạn mức của thẻ, sau đó phải gửi lại vào thẻ số tiền đã dùng vượt hạn mức

38.Nguyên tắc phát hành séc chuyển tiền:

  1. Ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản cho vay của ngân hàng để chuyển sang tài khoản tiền gửi séc bảo chi đồng thời ngân hàng đóng dấu BẢO CHI lên mặt trước tờ séc
  2. Chỉ phát hành trong cùng một hệ thống ngân hàng; nếu không cùng hệ thống ngân hàng phải làm thủ tục chuyển sang ngân hàng Nhà nước để phát hành
  3. Được phát hành trên cơ sở số dư trên tài khoản của người phát hành mở tại ngân hàng.
  4. Nếu phát hành quá số dư trên tài khoản tại ngân hàng sẽ bị xử phạt

39.Thời gian có hiệu lực của tờ séc:

  1. 7 ngày
  2. 10 ngày
  3. 15 ngày
  4. 20 ngày

40.Có …… hình thức thanh toán không dùng tiền mặt:

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

 

—————HẾT——————–

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

        DUYỆT ĐỀ                                                                     GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                                 (Ký và ghi rõ họ tên)

 

Note: Học viên đăng kí học tại trường hoặc cần lấy link tải đề vui lòng liên hệ thầy/cô đang hỗ trợ để được hướng dẫn làm bài Hoặc gửi email về: phongdaotaoilearning@gmail.com

Chúc các bạn hoàn thành tốt môn học.

5/5 - (100 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!