ĐỀ KIỂM TRA GIỮA MÔN HỌC
MÔN: THỰC VẬT DƯỢC
Ngành: Dược Sĩ Thời gian: 30 phút
(Trình độ trung cấp )
Hướng đẫn bổ sung : · Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 30 CÂU – 10 ĐIỄM
Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)
1.Mô phân sinh sơ cấp thường có ở:
- Đầu ngọn rễ
- Cổ rễ
- Giữa thân
- Tất cả đều sai
2.Mô phân sinh thứ cấp đảm nhiệm:
- Tăng trưởng chiều dài của rễ và thân
- Tăng trưởng chiều ngang của rễ và thân
- Tăng trưởng chiều dài của lá
- Tăng trưởng kích thước của hoa
3.Trong mô phân sinh thứ cấp, vị trí của tượng tầng:
- Luôn nằm giữa libe 1 và gỗ 1
- Luôn nằm giữa libe 1 và gỗ 2
- Luôn nằm giữa libe 2 và gỗ 1
- Luôn nằm giữa libe 2 và gỗ 2
4.Các tế bào mô mềm sắp xếp để những khoảng trống to gọi là:
- Mô mềm đặc
- Mô mềm đạo
- Mô mềm khuyết
- Nhu mô
5.Mô mềm phân loại theo vị trí cơ quan gồm có:
- Mô mềm vỏ
- Mô mềm dự trữ
- Mô mềm đồng hóa
- Cả b và c đều đúng
6.Mô bì còn gọi là:
- Mô mềm
- Mô che chở
- Mô phân sinh
- Mô tiết
7.Bao quanh lỗ khí có 3 tế bào bạn, trong đó 1 tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia là đặc điểm của kiểu lỗ khí:
- Kiểu hỗn bào
- Kiểu dị bào
- Kiểu trực bào
8.Đặc điểm của mô cứng:
- Cấu tạo bởi những tế sống
- Có vách mỏng hóa gỗ
- Thường nằm sâu trong các cơ quan
- Có 2 loại mô cứng là tế bào mô cứng và thể cứng
9.Các yếu tố không dẫn nhựa luyện, NGOẠI TRỪ:
- Mạch rây
- Tế bào kèm
- Mô mềm libe
- Sợi libe
10.Gỗ tiếp xúc với libe ở 2 mặt, mặt ngoài và mặt trong là loại bó dẫn:
- Bó chồng
- Bó đồng tâm
- Bó xuyên tâm
- Bó chồng kép
11.Rễ còn non gồm có:
- 2 vùng
- 3 vùng
- 4 vùng
- 5 vùng
12.Rễ cái bị hoại đi sớm, các rễ con to gần bằng nhau, mọc tua tủa ra thành bó ở gốc thân là đặc điểm của:
- Rễ trụ
- Rễ chùm
- Rễ bất định
- Rễ củ
13.Đặc điểm cấu tạo rễ cấp 1 cây lớp Ngọc lan:
- Vùng vỏ chiếm 1/3 so với trung trụ
- Vùng vỏ chiếm 1/2 so với trung trụ
- Nội bì có đai Caspary
- Số lượng bó libe gỗ trong trung trụ ≥ 8 bó.
14.Rễ lớp hành chỉ có cấu tạo cấp 1:
- Đúng
- Sai
15.Cấu tạo rễ cấp 1 của cây lớp Ngọc lan:
- Vùng vỏ và tầng phát sinh bần – lục bì
- Vùng trung trụ và tượng tầng
- Tầng phát sinh bần – lục bì và tượng tầng
- Vùng vỏ và trung trụ
16.Cấu tạo rễ bất thường:
- Rễ trụ
- Rễ chùm
- Rễ củ
- Rễ bất định
17.Rễ khí sinh thường gặp ở:
- Cây Lan
- Cây Đa
- Củ Bình vôi
- Tất cả đều sai
18.Nội bì phát triển mạnh ở:
- Rễ
- Thân
- Cả a và b đều đúng
- Cả a và b đều sai
19.Cấu tạo đầu ngọn rễ, ý nào sau đây SAI:
- Cấu tạo bởi những tế bào nhỏ xếp sát nhau
- Sinh sản nhanh
- Cả a và b đều đúng
- Cả a và b đều sai
20.Chức năng của rễ:
- Hấp thụ nước và chất hữu cơ
- Dự trữ chất dinh dưỡng
- Cả a và b đều đúng
- Cả a và b đều sai
21.Thân rỗng ở lóng, đặc ở mắt là đặc điểm của:
- Thân cỏ
- Thân gỗ
- Thân cột
- Thân rạ
22.Mấu là nơi:
- Mọc các lá non
- Lá đính vào thân
- Mọc hoa
- Hình thành lóng
23.Cành có thể biến đổi thành:
- Lá
- Gai
- Tua cuốn
- Tất cả đều đúng
24.Cành có thể biến đổi thành, NGOẠI TRỪ:
- Thân chính
- Lá
- Gai
- Tua cuốn
25.Thân nào dưới đây thuộc thân địa sinh:
- Thân gỗ
- Thân rạ
- Thân rễ
- Thân bò
26.Thân nào thuộc thân địa sinh, NGOẠI TRỪ:
- Thân rễ
- Thân cột
- Thân hành
- Thân củ
27.Có mấy loại thân hành:
- 3
- 4
- 5
- 6
28.Gỗ phân hóa ly tâm nghĩa là:
- Các mạch gỗ lớn xuất hiện trước tiên ở trong, các mạch non (nhỏ hơn) ở ngoài
- Các mạch gỗ lớn xuất hiện trước tiên ở ngoài, các mạch non (to hơn) ở trong
- Các mạch gỗ nhỏ xuất hiện trước tiên ở trong, các mạch non (to hơn) ở ngoài
- Các mạch gỗ nhỏ xuất hiện trước tiên ở ngoài, các mạch non (to hơn) ở trong
29.Cấu tạo thân bất thường:
- Libe quanh tủy
- Libe trong gỗ
- Cấu tạo cấp 3
- Tất cả đều đúng
30.Theo thuyết áo – thể thì cấu tạo đầu ngọn thân có mấy loại mô phân sinh:
- 1
- 2
- 3
- Không có mô phân sinh
31.Một lá đầy đủ bao gồm:
- Phiến lá
- Cuống lá
- Bẹ lá
- Tất cả đều đúng
32.Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về phiến lá:
- Làm nhiệm vụ quang hợp
- Phiến lá có thể biến thành gai
- Gồm có 2 mặt: mặt bụng và mặt lưng
- Trường hợp không có phiến lá, cuống lá rộng ra thay thế cho phiến lá
33.Phần rộng bên dưới cuống lá, ôm lấy thân cây ít nhiều, thường gặp ở họ Lúa, họ hoa Tán, họ Cau… gọi là
- Bẹ lá
- Phiến lá
- Chồi non
- Tất cả đều sai
34.Phía trên chỗ cuống lá đính vào thân có màng mỏng ôm thân gọi là:
- Lá kèm
- Lưỡi nhỏ
- Mép lá
- Bẹ chìa
35.Các gân gặp nhau ở đáy và đầu phiến lá là kiểu gân lá:
- Hình lọng
- Song song
- Hình cung
- Lá một gân
36.Cuống chung mang hai hàng cuống phụ và cuống phụ mang hai hàng lá chét là loại lá:
- Lá kép hình lông chim chẵn
- Lá kép hình lông chim lẻ
- Lá kép hình lông chim 1 lần
- Lá kép hình lông chim 2 lần
37.Lá mang hoa ở nách gọi là:
- Vảy
- Gai
- Lá bắc
- Tua cuốn
38.Cấu tạo của phiến lá chính thức gồm có:
- Biểu bì và gân lá
- Gân lá và thịt lá
- Biểu bì và thịt lá
- Tất cả đều sai
39.Thịt lá có mô mềm:
- Mô mềm giậu
- Mô mềm khuyết
- Cả a và b đều sai
- Cả a và b đều đúng
40.Đặc điểm cấu tạo lá cây lớp Hành, NGOẠI TRỪ:
- Hai lớp biểu bì đều có lỗ khí
- Thịt lá thường cấu tạo bởi một loại mô mềm dị hoá
- Không có mô dày
- Mô cứng thường phát triển
—————HẾT——————–
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)