ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
MÔN: BỆNH NỘI KHOA
Ngành: Y Sĩ Thời gian: 30 phút
(Trình độ trung cấp )
Hướng đẫn bổ sung : · Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị H.P:
- Rifamicine.
- Bactrim.
- Chlorocide
- Clarithromycine.
Câu 2: Thuốc nào sau đây hiệu quả nhất trong điều trị loét:
- Maalox.
- Phosphalugel.
- Cimetidine.
- Omeprazole
Câu 3: Tổng số lượng nước đưa vào cơ thể người bệnh suy tim (qua uống hoặc truyền) cần điều chỉnh sao cho hợp lí nhất bằng:
- Lượng nước tiểu của người bệnh trong 24h
- Lượng nước uống của một người bình thường
- 500 – 700ml cho cả ngày
- Lượng nước tiểu/24h cộng với 300 – 500ml
Câu 4: Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán tăng huyết áp
- Nhức đầu, buồn nôn, hoa mắt
- Chóng mặt từng cơn
- Hay có cơn đau thắt ngực
- Đo huyết áp nhiều lần thấy tăng
Câu 5: Biện pháp có giá trị nhất để xác định cơn đau thắt ngực là:
- Nghe tim
- Điện tâm đồ
- Khai thác bệnh sử
- Siêu âm tim
Câu 6: Tính chất đờm trong viêm phổi có tính chất xác định bệnh
- Đàm nhầy mủ trắng
- Đàm loãng dính
- Đàm màu rỉ sắt quánh dính
- Đàm mủ vàng
Câu 7: Nguyên nhân làm người bệnh khó thở trong khi có cơn hen là
- Co thắt phế quản
- Phù nề niêm mạc phế quản
- Tăng tiết dịch phế quản
- Cả A, B, C đều đúng
Câu 8: Đặc điểm của hen phế quản
- Khó thở nhanh
- Khó thở vào
- Khó thở ra
- Không có ý nào đúng
Câu 9: Nguyên nhân gây Suy tim trái là:
- Hẹp van 2 lá
- Hở van 2 lá
- Tăng huyết áp
- Hở van 3 lá
Câu 10: Nguyên nhân gây Suy tim phải là:
- Hở van Động mạch chủ
- Hẹp van Động mạch chủ
- Hẹp van 3 lá
- Hẹp eo Động mạch chủ
Câu 11: Viêm phổi do virus thường gặp vào mùa:
- Nóng, khô.
- Nóng, ẩm.
- Lạnh, khô.
- Lạnh, ẩm
Câu 12: Cơ chế phòng vệ tại chổ nào bị thương tổn khi bị nhiễm virus đường hô hấp:
- Cơ chế phòng vệ đường hô hấp trên.
- Nắp thanh quản và thanh quản.
- Phản xạ ho.
- Hệ biểu mô có lông chuyển
Câu 13: PH dịch vị khi đói
- 5
- 1, 7 – 2
- 3 – 5
- < 1
Câu 14: Loét dạ dày tá tràng có tính chất đặc thù sau:
- Do tăng acid dịch vị.
- Là một bệnh mang tính chất toàn thân.
- Là một bệnh mạn tính do HP gây ra.
- Là một bệnh cấp tính.
Câu 15: Vi khuẩn H.P có đặc tính sau:
- Xoắn khuẩn gr (-).
- Gram (+)
- Tụ cầu vàng
- Trực khuẩn