ĐỀ KIỂM TRA CUỐI MÔN- Luật Hôn Nhân và GĐ

 

ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN

  MÔN:  LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

   Ngành:   Pháp Luật                                                            Thời gian: 90 phút

 (Trình độ trung cấp  )

Hướng đẫn bổ sung :

·        Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

  1. PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 20 CÂU – 10 ĐIỄM

Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)

 

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

  1. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình
  2. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình
  3. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động
  4. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 2. Kết hôn là

  1. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn
  2. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn
  3. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn
  4. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn

Câu 3. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là

  1. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
  2. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
  3. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
  4. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Câu 4. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

  1. Xây dựng gia đình hạnh phúc
  2. Củng cố tình yêu lứa đôi
  3. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
  4. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

 

Câu 5: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

  1. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
  2. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
  3. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
  4. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 6: Nhận định nào sau đây sai?

  1. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình
  2. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái
  3. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.
  4. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

Câu 7: Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

  1. Hôn nhân
  2. Hòa giải
  3. Li hôn
  4. Li thân.

Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:

  1. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.
  2. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.
  3. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
  4. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

Câu 9: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:

  1. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
  2. Công viêc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
  3. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 10: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là

  1. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
  2. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
  3. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
  4. Tất cả ý trên

Câu 11: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là

  1. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
  2. Những tài sản có trong gia đình.
  3. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
  4. Tất cả phương án trên.

Câu 12: Chị B có chồng là anh A. Bạn chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. 2000 USD là

  1. tài sản chung của chị H và anh Y.
  2. tài sản riêng của chị H hoặc tài sản riêng của anh Y
  3. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật
  4. Tất cả ý trên

Câu 13: Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân

  1. Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.
  2. Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng.
  3. Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu “trọng nam, khinh nữ”.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 14: Hôn nhân được bắt đầu bằng một sự kiện pháp lí là:

  1. Thành hôn
  2. Gia đình
  3. Lễ cưới
  4. Kết hôn

Câu 15: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

  1. nhân thân.
  2. tài sản chung.
  3. tài sản riêng.
  4. tình cảm.

Câu 16: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là

  1. bình đẳng trong quan hệ tài sản.
  2. bình đẳng trong quan hệ nhân thân
  3. bình đẳng trong quan hệ dân sự.
  4. bình đẳng trong quan hệ riêng tư

 

 

Câu 17: Chị A muốn nhận B làm con nuôi, theo quy định của pháp luật thì chị A phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

  1. Chị A phải từ 20 tuổi trở lên.
  2. Chị A chỉ cần nộp giấy chứng minh và giấy tờ tùy thân của mình
  3. Chị A chỉ cần có sự chứng kiến của cơ quan nhà nước thì có thể nhận B làm con nuôi
  4.  Chị A phải từ 22 tuổi trở lên.

Câu 18: Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì 2 bên nam, nữ phải……quan hệ như vợ chồng.

  1. Duy trì
  2. Chấm dứt
  3. Tạm hoãn
  4. Tạm dừng

Câu 19: Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây:

  1. Giữa người đang có vợ và đang có chồng.
  2. Người mất năng lực hành vi dân sự.
  3. Người có dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời.
  4. Tất cả các trường hợp trên đều bị cấm.

Câu 20: Việc kết hôn phải được đăng ký với cơ quan nào?

  1. Thôn, bản, khối phố.
  2. UBND cấp xã của 01 trong hai bên nam,nữ.
  3. UBND cấp huyện của 01 tronghai bên nam, nữ.
  4. Nhà thờ.

Câu 21: Vợ chồng đã ly hôn nay muốn kết hôn lại có cần phải đăng ký kết hôn không?

  1. Không cần đăng ký.
  2. Phải đăng ký.
  3. Không đăng ký nhưng phải báo cáo UBND cấp xã.
  4. Không đăng ký nhưng phải báo cáo thôn, khối phố.

Câu 22: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt không?

  1. Bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.
  2. Chỉ cần một trong hai bên có mặt là được.
  3. Cả hai bên vắng mặt cũng được nhưng phải ủy quyền cho người khác.
  4. Tùy từng trường hợp có thể đến, có thể không.

Câu 23: Cơ quan nào có thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật

  1. UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn.
  2. Hội Liên hiệp phụ nữ.
  3. Cơ quan bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
  4. Tòa án nhân dân.

Câu 24: Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?

  1. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
  2. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
  3. Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.
  4. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 25: Tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ và chồng?

  1. Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
  2. Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
  3. Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.
  4. Tất cả các tài sản trên.

Câu 26: Vợ, chồng có quyền như thế nào trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung?

  1. Chồng có quyền cao hơn vợ.
  2. Vợ có quyền cao hơn chồng.
  3. Vợ chồng có quyền ngang nhau.
  4. Do vợ chồng tự thỏa thuận.

Câu 27: Những tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ chồng?

  1. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
  2. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.
  3. Tài sản của vợ, chồng được mua từ tiền riêng của vợ, chồng.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 28: Nghĩa vụ và quyền của Cha mẹ đối với con như thế nào?

  1. Thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con.
  2. Không được phân biệt đối xử giữa các con.
  3. Trông nom con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
  4. Tất cả phương án trên.

Câu 29: Nghĩa vụ và quyền của con đối với cha mẹ như thế nào ?

  1. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
  2. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
  3. Nghiêm cấm con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 30: Con sinh ra trong thời kỳ nào sau đây thì được coi là con chung của vợ chồng?

  1. Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận.
  2. Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc vợ đã có thai trong thời kỳ đó.
  3. Con của vợ chồng nhờ mang thai hộ.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 31: Cơ quan nào có quyền giải quyết việc ly hôn?

  1. Tòa án nhân dân.
  2. Trưởng thôn, trưởng khối.
  3. UBND cấp xã.
  4. Sở Tư pháp.

 

 

Câu 32: Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?

  1. Chỉ người chồng mới có quyền yêu cầu ly hôn.
  2. Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu.
  3. Chỉ người vợ mới có quyền yêu cầu ly hôn.
  4. Cha hoặc mẹ của người bị mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 33: Khi vợ chồng có yêu cầu xin ly hôn thì Tòa án phải làm gì?

  1. Xem xét thụ lý.
  2. Tiến hành hòa giải, nếu không thành thì mở phiên toà xét xử.
  3. Tất cả các phương án trên đều đúng.
  4. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 34: Những căn cứ nào để Tòa án giải quyết cho ly hôn

  1. Tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
  2. Khi vợ chồng mâu thuẫn.
  3. Khi vợ chồng tranh chấp tài sản.
  4. Khi vợ chồng tranh chấp cách dạy con.

Câu 35: Việc chia tài sản khi ly hôn được thực hiện theo nguyên tắc nào?

  1. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi.
  2. Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này.
  3. Người nào nuôi con thì được hưởng nhiều hơn.
  4. Tất cả phương án trên đều sai.

Câu 36: Trường hợp nào chồng không có quyền yêu cầu ly hôn?

  1. Vợ đang mang thai
  2. Vợ đang nuôi con. Dưới 12 tháng tuổi
  3. Tất cả đều đúng
  4. Tất cả đều sai

Câu 37: Thời điểm chấm dứt quan hệ hôn nhân là khi nào

  1. Khi vợ chồng không còn sống chung với nhau nữa
  2. Khi vợ bế con về nhà mẹ đẻ
  3. Khi bản án, quyết định ly hôn của Toà án có hiệu luật pháp luật
  4. Tất cả đều sai.

Câu 38: Hôn nhân vợ chồng chấm dứt khi nào?

  1. Khi vợ hoặc chồng chết
  2. Khi có quyết định của Toà án tuyên bố cợ hoặc chồng đã chết
  3. Tất cả đều đúng
  4. Tất cả đều sai

 

Câu 39: Ai là đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên?

  1. Anh, chị
  2. Ông, bà
  3. Thầy, cô
  4. Cha mẹ, trừ trường hợp con có người khác làm giám hộ hoặc có người khác đại diện theo pháp luật

Câu 40: Trường hợp cha mẹ đang quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên mà con được giao cho người khác giám hộ thì tài sản riêng của con giao cho ai?

  1. Giao cho người giám hộ
  2. Cha mẹ vẫn giữ
  3. Giao cho con
  4. Tất cả đều sai

 

 

 

 

 

 

 

 

—————HẾT——————–

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

        DUYỆT ĐỀ                                                                     GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                                 (Ký và ghi rõ họ tên)

                                

                                                                                                                    

 

5/5 - (100 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!