Đề số 35- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ -Lý thuyết tiền tệ tín dụng-IL0035

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA MÔN HỌC

MÃ ĐỀ: IL0035

                                      MÔN: LÝ THUYẾT TIỀN TỆ TÍN DỤNG

   Ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp                                                                  Thời gian: 30 phút

 (Trình độ trung cấp  )

Hướng đẫn bổ sung :

·        Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

  1. PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 20 CÂU – 10 ĐIỄM

Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)

1.Ở thời kỳ đầu, khi nền sản xuất xã hội còn thấp kém, quá trình trao đổi hàng hoá được tiến hành theo hình thức trao đổi:

  1. H-H
  2. T-T
  3. H-T-H
  4. T-H-T

2.Đầu thế kỷ 19, kim loại ………. độc tôn đóng vai trò vật ngang giá chung:

  1. Đồng
  2. Kẽm
  3. Vàng
  4. Bạc

3.Hoá tệ là:

  1. Loại tiền được sử dụng trên cơ sở uy tín hoặc quyền lực của người phát hành
  2. Hàng hoá đóng vai trò vật ngang giá trong trao đổi
  3. Hình thức phi vật chất cao nhất của tiền, nó tiết kiệm chi phí lưu thông nhất và được áp dụng thanh toán phổ biến trong đời sống kinh tế – xã hội
  4. Câu a và c đúng

4.Ở Việt nam, triều đại đã cho phát hành tiền giấy đầu tiên:

  1. Thời nhà Đường
  2. Thời nhà Nguyễn
  3. Thời nhà Hồ
  4. Thời nhà Trần

5.Tiền tệ có…….chức năng:

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

6.Ý SAI về tiền dấu hiệu:

  1. Là loại tiền không có giá trị nội tại
  2. Không có giá trị danh nghĩa theo luật định thay thế tiền đủ giá trị (tiền vàng) trong lưu thông
  3. Thực hiện được chức năng phương tiện lưu thông
  4. Thực hiện được chức năng phương tiện thanh toán

7.Ý đúng về chế độ tiền tệ Giê nơ – chế độ bản vị Bảng Anh (GBP):

  1. Thừa nhận vàng là tiền tệ thế giới được chu chuyển và trao đổi tự do giữa các quốc gia
  2. Vàng thực hiện mọi chức năng của tiền tệ
  3. Các nước muốn có bảng Anh thì phải đổi vàng ra bảng Anh
  4. Là đồng tiền chuẩn được sử dụng làm phương tiện dự trữ và thanh toán quốc tế chủ yếu trong các quan hệ tiền tệ, thanh toán

8.Nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ, NGOẠI TRỪ:

  1. Số lượng tiền cần thiết thực hiện chức năng phương tiện lưu thông tỷ lệ thuận với tổng giá cả hàng hoá trong lưu thông
  2. Số lượng tiền cần thiết thực hiện chức năng phương tiện lưu thông tỷ lệ thuận với giá cả hàng hoá bình quân của hàng hóa trong lưu thông
  3. Số lượng tiền cần thiết thực hiện chức năng phương tiện lưu thông tỷ lệ nghịch với khối lượng hàng hoá trong lưu thông
  4. Số lượng tiền cần thiết thực hiện chức năng phương tiện lưu thông tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông bình quân của tiền tệ trong một đơn vị thời gian

9.Tiền gửi có kỳ hạn thuộc khối tiền:

  1. M1
  2. M2
  3. M3
  4. M4

10.Nếu Ms/Mk <1 nghĩa là:

  1. Xảy ra hiện tượng thiểu phát
  2. Xảy ra hiện tượng lạm phát
  3. Tiền hàng cân đối
  4. Ý khác

11.Đặc điểm của tín dụng nặng lãi:

  1. Ra đời cùng lúc với phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
  2. Ra đời do yêu cầu của việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế: lấy thu , bù chi và có lãi
  3. Là nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong dân cư
  4. Kìm hãm sức sản xuất xã hội, thúc đẩy kinh tế tự nhiên tan rã, thúc đẩy kinh tế hàng hoá – tiền tệ phát triển

12.Ngân hàng quốc gia Việt Nam thành lập năm:

  1. 1945
  2. 1947
  3. 1951
  4. 1975

13.Bản chất của tín dụng, NGOẠI TRỪ:

  1. Tín dụng chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn tín dụng
  2. Tín dụng không có thời hạn
  3. Người chủ sở hữu vốn tín dụng chỉ chuyển quyền sử dụng cho người đi vay trong một khoảng thời gian nhất định
  4. Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức lợi tức tín dụng

14.Đặc điểm của tín dụng thương mại:

  1. Đối tượng là hàng hoá
  2. Đối tượng là tiền tệ
  3. Các ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay
  4. Chủ yếu là loại tín dụng trực tiếp

15.Công cụ của tín dụng ngân hàng:

  1. Hối phiếu
  2. Lệnh phiếu
  3. Kỳ phiếu
  4. Trái phiếu

16.Vai trò của tín dụng nhà nước:

  1. Có phạm vi vay vốn rộng, nó có thể cho vay mọi đối tượng là pháp nhân hay thể nhân trong xã hội khi họ có đủ điều kiện vay vốn
  2. Không bị hạn chế bởi quy mô vốn vay
  3. Góp phần đẩy nhanh quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá và nó làm cho chu kỳ sản xuất được rút ngắn lại
  4. Tạo ra một lượng chứng khoán giao dịch trên thị trường vốn, đồng thời là công cụ để ngân hàng Trung ương thực thi chính sách tiền tệ

17.Tín dụng có ……….vai trò:

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

18.Trường hợp xác định lãi suất được hình thành theo cơ chế thị trường, nguyên tắc đảm bảo lợi ích của người đi vay là:

  1. Lãi suất huy động bình quân > tỷ lệ lạm phát > 0
  2. Lãi suất huy động bình quân < tỷ lệ lạm phát < 0
  3. Tỷ lệ lợi nhuận bình quân > lãi suất cho vay bình quân
  4. Tỷ lệ lợi nhuận bình quân < lãi suất cho vay bình quân

19.Có khoản tiền 20.000.000đ, đầu tư 10 tháng, lãi suất 0,5%/ tháng. Tổng số tiền thu được theo phương pháp lãi đơn:

  1. 600.000
  2. 100.000
  3. 000.000
  4. 200.000

20.Lãi suất dùng làm cơ sở cho các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh là loại lãi suất:

  1. Kinh doanh
  2. Chỉ đạo
  3. Thỏa thuận
  4. Tiền tệ liên ngân hàng

—————HẾT——————–

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Note: Học viên đăng kí học tại trường hoặc cần lấy link tải đề vui lòng liên hệ thầy/cô đang hỗ trợ để được hướng dẫn làm bài Hoặc gửi email về: phongdaotaoilearning@gmail.com

Chúc các bạn hoàn thành tốt môn học.

5/5 - (100 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!