ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
MÃ ĐỀ: IL0028
MÔN: KINH TẾ VI MÔ
Ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp Thời gian: 30 phút
(Trình độ trung cấp )
Hướng đẫn bổ sung : · Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 25 CÂU – 10 ĐIỄM
Chọn đáp án đúng:
1.Kinh tế học là một môn khoa học xã hội nghiên cứu nhằm:
- Giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi
- Giúp người tiêu dùng lựa mua sản phẩm/dịch vụ sao cho thỏa mãn nhu cầu tối đa
- Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau
- Các câu trên
2.Câu nào dưới đây thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô:
- Giá tour của các công ty du lịch năm 2021 có xu hướng giảm
- Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước còn cao
- Giá xăng dầu của Việt Nam đang có xu hướng tăng
- Hãng cà phê Trung Nguyên bán thương hiệu cho các công ty nước ngoài
3.Nghiên cứu nào dưới đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
- Ý thức học tập của học sinh ngày càng thấp
- Các công ty Hàn Quốc mua cổ phiếu tại sàn chứng khoán của Trung Quốc
- Tình trạng giáo viên giảng dạy dạng đọc chép còn phổ biến tại các hệ cáo đẳng – đại học
- Bộ Giáo dục nên tìm giải pháp để cải thiện tình trạng giáo dục hiện nay
4.Nội dung nào dưới đây giải thích kinh tế học chuẩn tắc:
- Đưa ra những chỉ dẫn, những quan điểm cá nhân về cách giải quyết các vấn đề kinh tế
- Mô tả và giải thích các hiện tượng một cách khách quan, khoa học
- Nghiên cứu, phân tích từng chủ thể
- Nghiên cứu, phân tích nền kinh tế một cách tổng thể
5.Điểm nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) là mức sản lượng của nền kinh tế:
- Sản xuất có hiệu quả
- Sản xuất không hiệu quả
- Không thể sản xuất được
- Câu trả lời khác
6.Câu nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô:
- Tỷ lệ lạm phát ở VN năm 1998 quá mức 2 con số
- Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào sản xuất
- Chính sách tài chính, tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế
- Tỷ lệ thất nghiệp ở VN hiện nay ở mức cao
7.Giá cà phê trên thị trường nước ta tăng 10% dẫn đến mức cầu về cà phê giảm 5%, vấn đề này thuộc về:
- Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc
- Kinh tế học vi mô, thực chứng
- Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
- Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
8.Thành phần nào trong xã hội đại diện cho cầu hàng hóa:
- Doanh nghiệp
- Chính phủ
- Nước ngoài
- Hộ gia đình
9.Quy luật của đường cầu được thể hiện ở nội dung nào dưới đây:
- P↓ → Q↑
- P↑ → Q↑
- P↓ → Q↓
- Tất cả ý trên
10.Hộ gia đình đang sử dụng sản phẩm X, khi giá của sản phẩm X thay đổi sẽ làm cho đường cầu về sản phẩm X:
- Dịch chuyển
- Không đổi
- Di chuyển
- Ý khác
11.Điều kiện để hình thành lượng cầu hàng hóa:
- Muốn bán và đủ khả năng thanh toán
- Muốn mua và đủ khả năng thanh toán
- Muốn mua và không đủ khả năng thanh toán
- Muốn bàn và không đủ khả năng thanh toán
12.Doanh nghiệp A kinh doanh mặt hàng Y, khi chính sách của chính phủ thay đổi thì đường cung hàng hóa Y sẽ:
- Di chuyển
- Dịch chuyển
- Không đổi
- Ý khá
13.Cho hàm cung và hàm cầu của sản phẩm X: QS = 2P + 30; QD = 240 – P. Giá và sản lượng cân bằng:
- PE = 70; QE = 170
- PE = 170; QE = 70
- PE = 50; QE = 100
- PE = 100; QE = 50
14.Cho hàm cung và hàm cầu của sản phẩm A: QS = 2P + 30; QD = 240 – P. Giả sử chính phủ can thiệp vào nền kinh tế bằng mức giá sàn là 80, cho biết tình hình hàng hóa trên thị trường:
- Hàng thiếu, Q thiếu = 30
- Hàng thiếu, Q thừa = 30
- Hàng thừa, Q thừa = 30
- Hàng thừa, Q thiếu = 30
15.Cho hàm cung và hàm cầu của sản phẩm A: QS = 2P + 30; QD = 240 – P. Giả sử chính phủ can thiệp vào nền kinh tế bằng mức giá trần là 50, cho biết tình hình hàng hóa trên thị trường:
- Hàng thừa, Q thừa = 60
- Hàng thừa, Q thiếu = 60
- Hàng thiếu, Q thừa = 60
- Hàng thiếu, Q thiếu = 60
16.Ý nghĩa > 1 là:
- Cầu ít co giãn
- Cầu co giãn tương đối theo giá
- Cầu co giãn nhiều
- Cầu hoàn toàn co giãn
17.Hệ số co giãn của cầu theo giá luôn có:
- Giá trị dương
- Giá trị âm
- Bằng 0
- Ý khác
18.Cầu co giãn theo thu nhập I với hệ số co giãn > 1 cho biết đây là loại hàng hóa:
- Thứ cấp
- Thông thường
- Xa xỉ
- Thiết yếu
19.Cho hàm cung và hàm cầu của sản phẩm A: QS = 2P + 30; QD = 240 – P. Độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng là:
- ED = 0,41
- ED = -0,41
- ES = 0,41
- ES = -0,41
20.Cho hàm cung và hàm cầu của sản phẩm A: QS = 2P + 30; QD = 240 – P. Giá trị thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng:
- CS = 14.450
- CS = 4.675
- CS = 19.125
- Số khác
21.Có một thực tế rằng cốc nước cam thứ ba không mang lại sự thỏa mãn nhiều như cốc nước cam thứ hai, đây và một ví dụ về:
- Thặng dư tiêu dùng
- Nghịch lí về giá trị
- Tổng lợi ích giảm dần
- Lợi ích cận biên giảm dần
22.Một người tiêu dùng có thu nhập I = 900 dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 10đ/sp; Py =40đ/sp. Mức thỏa mãn được thể hiện qua hàm số TU =(X-2)*Y. Phương trình đường ngân sách là:
- 4X + Y = 90
- X + 4Y = 90
- X = 4Y + 90
- Y = 4X + 90
23.Một người tiêu dùng có thu nhập I = 900 dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 10đ/sp; Py =40đ/sp. Mức thỏa mãn được thể hiện qua hàm số TU =(X-2)*Y. Hàm hữu dụng biên của hai loại hàng hóa là:
- MUX = 2-X; MUY = -Y
- MUX = -X; MUY = 2-Y
- MUX = Y; MUY = X-2
- MUX = -Y; MUY = 2-X
24.Một người tiêu dùng có thu nhập I = 900 dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 10đ/sp; Py =40đ/sp. Mức thỏa mãn được thể hiện qua hàm số TU =(X-2)*Y. Sản lượng hàng hóa người tiêu dùng mua để thỏa mãn tối đa nhu cầu:
- X = 46; Y = 11
- X = 11; Y = 46
- X = 10; Y = 40
- X = 40; Y = 10
25.Một người tiêu dùng có thu nhập I = 900 dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 10đ/sp; Py =40đ/sp. Mức thỏa mãn được thể hiện qua hàm số TU =(X-2)*Y. Tổng hữu dụng tối đa là:
- 844
- 848
- 448
- 484
—————HẾT——————–
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Note: Học viên đăng kí học tại trường hoặc cần lấy link tải đề vui lòng liên hệ thầy/cô đang hỗ trợ để được hướng dẫn làm bài Hoặc gửi email về: phongdaotaoilearning@gmail.com
Chúc các bạn hoàn thành tốt môn học.
Trân Trọng,